Thành phần
Mỗi viên nang chứa 100mg itraconazole dạng vi hạt dùng đường uống.
Tá dược: Các hạt đường hình cầu 25-30 mesh, hypromellose 2910 5 mPa.s, macrogol 20000, methylen clorid, cồn đã được khử.
Chỉ định
Viên nang Sporal được chỉ định để điều trị các bệnh sau:
Phụ khoa: Nhiễm Candida âm đạo - âm hộ.
Ngoài da/niêm mạc/nhãn khoa:
Nhiễm nấm ngoài da.
Lang ben.
Nhiễm Candida ở miệng.
Viêm giác mạc mắt do nấm.
Nấm móng do Dermatophyte và/hoặc nấm men.
Nấm toàn thân:
Nhiễm nấm toàn thân do Aspergillus và Candida.
Nhiễm nấm Cryptococcus (kể cả viêm màng não do Cryptococcus): ở những bệnh nhân suy giảm miễn dịch bị nhiễm Cryptococcus và tất cả bệnh nhân nhiễm Cryptococcus ở hệ thần kinh trung ương, chỉ sử dụng Sporal khi liệu pháp ban đầu tỏ ra không phù hợp hoặc được chứng minh không hiệu quả.
Nhiễm nấm Histoplasma.
Nhiễm nấm Blastomyces.
Nhiễm nấm Sporothrix.
Nhiễm nấm Paracoccidioides.
Các nhiễm nấm toàn thân hoặc nhiễm nấm vùng nhiệt đới hiếm gặp khác.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng
Uống sau khi ăn no để đạt hấp thu tối đa, nuốt cả viên.
Liều dùng
Nhiễm nấm Candida âm hộ-âm đạo: 200 mg, 2 lần/ ngày trong 1 ngày hoặc 200mg/ lần/ ngày trong 3 ngày.
Nhiễm nấm ngoài da: 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày.
Nhiễm nấm ở lòng bàn chân hoặc lòng bàn tay: 200 mg x 2 lần/ ngày trong 7 ngày hoặc 100 mg/ lần/ ngày trong 30 ngày.
Lang ben: 200 mg/ lần/ ngày trong 7 ngày.
Nhiễm Candida miệng: 100 mg/ lần/ ngày trong 15 ngày.
Viêm giác mạc mắt do nấm: 200 mg/ lần/ ngày trong 21 ngày, nên điều chỉnh thời gian điều trị theo đáp ứng lâm sàng.
Nấm móng do dermatophyte hoặc nấm men:
Điều trị ngắt quãng: Một đợt điều trị là 2 viên nang 200 mg, 2 lần/ ngày trong 1 tuần, dừng 2 đợt điều trị cho nhiễm nấm móng tay và 3 đợt cho nhiễm nấm móng chân. Các đợt cách nhau 3 tuần không dùng thuốc, đáp ứng thấy rõ khi móng mọc trở lại và ngừng điều trị, đợt điều trị được mô tả như bảng sau:
Vị trí nấm móng |
Tuần 1 |
Tuần 2 |
Tuần 3 |
Tuần 4 |
Tuần 5 |
Tuần 6 |
Tuần 7 |
Tuần 8 |
Tuần 9 |
Móng chân |
Đợt 1 |
Không dùng itraconazol |
Đợt 2 |
Không dùng itraconazol |
Đợt 3 |
||||
Móng tay |
Đợt 1 |
Không dùng itraconazol |
Đợt 2 |
Điều trị liên tục
Vị trí |
Liều |
Thời gian |
Nấm móng chân có hoặc có ở móng tay |
200 mg/ lần/ ngày |
3 tháng |
Nhiễm nấm Aspergillus: 200 mg/ lần/ ngày từ 2-5 tháng.
Nhiễm Candida: 100-200 mg/ lần/ ngày từ 3 tuần đến 7 tháng.
Nhiễm nấm Cryptococcus màng não: 200 mg, 1 lần/ ngày từ 2 tháng -1 năm.
Viêm màng não do Cryptococcus: 200 mg, 2 lần/ ngày từ 2 tháng -1 năm.
Nhiễm nấm Histoplasma: 200 mg, 1-2 lần/ ngày trong 6 tháng.
Nhiễm nấm Blastomyces: 100 mg/ lần/ ngày trong 6 tháng.
Nhiễm nấm Sporothrix ở da và hạch bạch huyết: 100 mg/ lần/ ngày trong 3 tháng.
Nhiễm nấm Paracoccidioides: 100 mg/ lần/ ngày trong 6 tháng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Không dùng viên nang SPORAL ở những bệnh nhân đã biết quá mẫn với itraconazol hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Các thuốc sau chống chỉ định dùng chung với viên nang SPORAL (xem Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác).
Chống chỉ định dùng viên nang SPORAL cùng với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4 mà có thể gây kéo dài khoảng QT ví dụ: astemizol, cisaprid, dofetilid, levacetylmethadol (levomethadyl), mizolastin, pimozid, quinidin, sertindol và terfenadin. Dùng chung có thể làm gia tăng nồng độ các thuốc này trong huyết tương, mà có thể dẫn đến kéo dài khoảng QT và hiếm xảy ra xoắn đỉnh.
Các thuốc ức chế HMG-CoA reductase được chuyển hóa bởi CYP3A4 như lovastatin và simvastatin.
Triazolam và midazolam uống.
Các thuốc ergot alkaloid như dihydroergotamin, ergometrin (ergonovin), ergotamin và methylergometrin (methylergonovin).
Nisoldipin
Đối với các thuốc chống chỉ định khác, xin xem thêm ờ phần Tương tác với các thuốc khác và các loại tương tác khác.
Viên nang SPORAL không nên dùng cho bệnh nhân có bằng chứng rối loạn chức năng tâm thất như suy tim sung huyết (CHF) hoặc có tiền sử bị CHF ngoại trừ trường hợp có nguy hại đến tính mạng hoặc bị nhiễm khuẩn nặng. Xem Cảnh báo và Thận trọng.
Viên nang SPORAL chống chỉ định cho phụ nữ có thai (ngoại trừ những trường hợp đe dọa tính mạng) (Xem Phụ nữ có thai, Cho con bú và Khả năng sinh sản).
Phụ nữ có khả năng mang thai đang dùng SPORAL nên thận trọng ngừa thai. Nên tiếp tục sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả sau khi kết thúc điều trị vơi SPORAL cho tới kỳ kinh kế tiếp.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng thuốc SPORAL, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Viêm mũi, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp trên.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn.
Rối loạn hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, giảm cảm giác, dị cảm.
Rối loạn thính giác: Ù tai.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy, chứng ăn không tiêu, đầy hơi, nôn.
Rối loạn gan, mật: Rối loạn chức năng gan, tăng bilirubin máu.
Rối loạn da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, nổi mề đay.
Rất hiếm ADR <1/10000
Rối loạn hệ miễn dịch: Bệnh huyết thanh, phù nề, phản ứng phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh: Run.
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
Rối loạn chuyển hóa: Tăng triglycerid máu.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Nguy cơ suy tim có thể tăng khi tổng liều itraconazol trong ngày tăng.
Nên ngừng thuốc khi có các dấu hiệu và triệu chứng suy tim.
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chẹn calci do itraconazol ức chế chuyển hóa của các thuốc này.
Thận trọng ở bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc azol khác.
Mất thính lực khi dùng thuốc SPORAL có thể hồi phục khi ngừng thuốc nhưng có thể kéo dài ở một số bệnh nhân.
Nên xét nghiệm tính nhạy cảm trước khi dùng itraconazol.
Dữ liệu dùng thuốc trên trẻ em và người cao tuổi còn hạn chế.
Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan, suy thận, xơ nang.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa nghiên cứu.
Thời kỳ mang thai
Không dùng cho phụ nữ mang thai trừ trường hợp đe dọa tính mạng mà đã được cân nhắc đến lợi ích và nguy cơ cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Chỉ 1 lượng nhỏ itraconazol vào sữa mẹ, nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
Tương tác thuốc
Thuốc làm giảm nồng độ itraconazol trong huyết tương:
Thuốc làm giảm acid dạ dày: Thuốc kháng histamin H2, PPI.
Dùng đồng thời itraconazol với thuốc cảm ứng enzyme CYP3A4 mạnh có thể làm giảm sinh khả dụng của itraconazol.
Kháng sinh isoniazid, rifabutin, rifamicin.
Thuốc chống co giật: Carbamazepin, phenobarbital, phenytoin.
Thuốc kháng virus: Efavirenz, nevirapin.
Các thuốc bị tăng nồng độ trong huyết tương do itraconazol:
Nhóm thuốc | Chống chỉ định | Không khuyến cáo | Thận trọng |
Chẹn alpha | tamsulosin | ||
Giảm đau | levacetylmethadol, methadon | fentanyl | alfentanil, buprenorphin IV và dưới lưỡi, oxycodon, sufentanil |
Chống loạn nhịp | disopyramid, dofetilid, dronedaron, quinidin | digoxin | |
Kháng sinh | telithromycin ở bẹnh nhân suy thận nặng hoặc suy gan nặng | rifabutin | telithromycin |
Thuốc chống đông và chống kết tập tiểu cầu | ticagrelor | apixaban, rivaroxaban | coumarin, cilostazol, dabigatran |
Thuốc chống co giật | carbamazepin | ||
Thuốc trị đái tháo đường | repaglinid, saxagliptin | ||
Thuốc tẩy giun và chống đơn bào | halofantrin | praziquantel | |
Thuốc kháng histamin | astemizol, mizolastin, terfenadin. | bilastin, ebastin | |
Thuốc điều trị đau nửa đầu | ergot alkaloid | eletriptan | |
Thuốc trị ung thư | irinotecan | axitinib, dabrafenib, dasatinib, ibrutinib, nilotinib, sunitinib, trabectedin | bortezomib, busulphan, docetaxel, erlotinib, geftinib, imatinib, ixabepilon, lapatinib, ponatanib,trimetrexat, vinca alkaloid |
Thuốc lọan thần, thuốc an thần, thuốc ngủ | lurasidon, midazolam uống, pimozid, sertindol, triazolam | alprazolam, aripiprazol, brotizolam, buspiron, haloperidol, midazolam IV, perospiron, quetiapin, ramelteon, risperidon | |
Thuốc kháng vius | simeprevir | ||
Thuốc chẹn beta | nadolol | ||
Thuốc chẹn kênh calci | bepridil, felodipin, lercanidipin, nisoldipin | verapamil, các dihydropyridin khác | |
Thuốc tim mạch, thuốc khác. | ivabridin, ranolazin | aliskiren, sildenafil | bosentan, riociguat |
Thuốc lợi tiểu | eplerenon | ||
Thuốc tiêu hóa | cisaprid, domperidon | aprepitant |
Bảo quản
Bảo quản dưới 30ºC.