Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Tobrameson điều trị tình trạng viêm và nhiễm khuẩn ở mắt có đáp ứng với steroid (Hộp 1 lọ 10ml)
Thuốc mắt

Thuốc Tobrameson điều trị tình trạng viêm và nhiễm khuẩn ở mắt có đáp ứng với steroid (Hộp 1 lọ 10ml)

Dạng bào chế
Dung dịch
Quy cách đóng gói
Hộp 1 ống 10ml
Công dụng
Tombramycin là kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, được dùng để điều trị tình trạng viêm của mắt như: viêm kết mạc, giác mạc
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
893110846024(VD-30324-18)
Thuốc cần kê toa
Cần kê toa
Gọi mua hàng
0562.109.109 (Tư vấn miễn phí)

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Mỗi ml chứa:
- Tobramycin (as Tobramycin sulfate) 3 mg/ml
- Dexamethasone phosphate (as dexamethasone sodium phosphate) 1 mg/ml

Chỉ định

  • Tobrameson được chỉ định khi có viêm nhiễm hoặc để phòng ngừa viêm nhiễm và dự phòng nhiễm khuẩn liên quan đến phẫu thuật đục thủy tinh thể. Một số triệu chứng liên quan đến viêm nhiễm ở mắt như: Đỏ mắt, tiết dịch ở mắt, khó chịu, đau mắt, sưng mắt hoặc phù nề các mô xung quanh mắt, ngứa, bong mi
    mắt.
  • Tobrameson được chỉ định trong những tình trạng viêm ở mắt có đáp ứng với steroid và có chỉ định dùng corticosteroid và khi có nhiễm khuẩn nông ở mắt hay có nguy cơ nhiễm khuẩn mắt. Các loại steroid nhỏ mắt được chỉ định trong những tình trạng viêm kết mạc bờ mi và kết mạc nhãn cầu, viêm giác mạc và bán phần trước nhãn cầu. Tobrameson cũng được chỉ định sử dụng trong những trường hợp viêm màng bồ đào trước mạn tính và tổn thương giác mạc do hóa chất, tia xạ, bỏng nhiệt hoặc do dị vật.

Liều dùng

  • Liều dùng thông thường: Trong 24 – 48 giờ đầu: Nhỏ 1 – 2 giọt/lần vào mỗi mắt, mỗi lần cách nhau 2 giờ. Sau đó, với các ngày tiếp theo nhỏ 1 – 2 giọt/lần vào mỗi mắt, mỗi lần cách nhau 4 – 6 giờ.
  • Nên giảm dần số lần nhỏ thuốc khi có cải thiện các dấu hiệu lâm sàng.

Tác dụng phụ

Các phản ứng bất lợi sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng với dung dịch nhỏ mắt Tobrameson được phân loại theo các quy ước sau: rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10), ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100), hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000) và rất hiếm gặp (< 1/10.000). Trong mỗi nhóm tần suất, các phản ứng bất lợi được sắp xếp theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dần.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Ít gặp: quá mẫn
Rối loạn hệ thống thần kinh
Ít gặp: đau đầu
Rối loạn tại mắt
Thường gặp: khó chịu ở mắt, sung huyết mắt
Ít gặp: viêm giác mạc, trợt giác mạc, giảm thị lực, nhìn mờ, ban đỏ mi mắt, phù kết mạc, phù mi mắt, đau mắt, khô mắt, ghèn mắt, ngứa mắt, tăng tiết nước mắt
Rối loạn da và mô dưới da
Ít gặp: mày đay, viêm da, rụng lông mi, bạch bì, ngứa, khô da
Trong các thử nghiệm lâm sàng, các phản ứng bất lợi thường được báo cáo nhất là sung huyết mắt và khó chịu ở mắt, xảy ra ở khoảng 1,4% và 1,2% bệnh nhân.
Các phản ứng bất lợi được xác định từ các giám sát sau khi lưu hành được liệt kê sau đây. Không thể ước tính tần suất từ những dữ liệu có sẵn.
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Phản ứng phản vệ
Rối loạn tại mắt
Dị ứng tại mắt, kích ứng mắt, ngứa mi mắt
Rối loạn tại da và mô dưới da
Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phát ban

Chống chỉ định

Quá mẫn với tobramycin hay bất kỳ tá dược nào.

Đóng gói

Hộp 1 lọ 10 ml

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. Vứt bỏ lọ thuốc sau khi đã mở nắp lọ 28 ngày.

Sản phẩm liên quan