Thành phần

Mỗi gói chứa:

Acetylcysteine 100mg.

Tá dược vừa đủ: aspartame, hương cam, Yellow color No.6, lactose monohydrate.

Chỉ định

Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính. Thuốc tác động bằng cách làm cho đàm loãng hơn giúp ho khạc đàm dễ dàng hơn.

Liều dùng

Dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước và dùng ngay.

Trẻ em từ 2 - 7 tuổi: 200mg/lần x 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị phụ thuộc vào bệnh sử và độ nặng của bệnh, thông thường là 5 - 10 ngày trong giai đoạn cấp. Trong trường hợp bệnh hô hấp mạn tính và dùng thuốc kéo dài cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Trong thời gian điều trị, uống nhiều nước giúp hỗ trợ tác dụng tiêu đàm của acetylcystein.

Chống chỉ định

Phenylceton niệu, vì thuốc có chứa aspartame.

Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine).

Quá mẫn với acetylcysteine, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ, carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 24 tháng tuổi.

Tác dụng phụ

Tuy hiếm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcysteine nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcysteine.

Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100:

Miễn dịch: Tăng mẫn cảm.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng.

Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh, hạ huyết áp.

Thần kinh: Nhức đầu, ù tai.

Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy.

Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngứa.

Toàn thân: Sốt.

Hiếm gặp, ADR <1/1000:

Tiêu hóa: Khó tiêu.

Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở.

Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run.

Lưu ý - Thận trọng

- Thận trọng khi sử dụng

Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản - phổi nên cần phải tôn trọng.

Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcysteine cho người có tiền sử dị ứng.

Khi điều trị với acetylcysteine có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng ho.

Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.

Cần thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày - tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.

Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcysteine trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.

Thuốc có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của chứng bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

Acetylcysteine có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates máu, ketone niệu.

- Thai kỳ và cho con bú

Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcysteine đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn. Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcysteine trong thời kỳ mang thai.

Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.

Trong trường hợp tốt thật cần thiết sử dụng hãy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.

Đóng gói

Hộp 30 gói

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.