Thành phần

Mỗi ml chứa

Thành phần hoạt chất: Natri hyaluronat...................... 1,0 mg

Tá dược: Vừa đủ

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ trên mắt như ngứa mắt, kích ứng mắt, viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm mí mẳt, viêm giác mạc, đau ở mắt, xung huyết kết mạc,...

Chỉ định

Triệu chứng khô mắt.

Rối loạn biểu mô giác mạc do các nguyên nhân sau: hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, sau phẫu thuật mắt, thuốc, chấn thương mắt hay do mang kính áp tròng.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phẩn nào của thuốc.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

- Không dùng thuốc tiêm vào mắt (Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt).

-Tránh không dể đầu ổng thuốc chạm vào bất cứ bề mặt nào, kể cà trên mắt.

 

Liều dùng

Nhỏ mắt 1 giọt mỗi lấn, 4 - 6 lấn mỗi ngày.

Liều lượng có thể thay đổi theo triệu chứng bệnh.

Dược động học

Sau khi dùng tại chỗ liều đơn 50 microlit dung dịch nhỏ mắt chứa natri hyaluronat CM0,1% ở thỏ có giác mạc bình thường, đồng vị chỉ được phát hiện ở vùng phía ngoài mắt. Đặc biệt, mức phóng xạ cao ở kết mạc và được phát hiện vào 8 giờ sau khi nhỏ mắt. Ngược lại, mức phóng xạ thấp ở giác mạc và được phát hiện sau 30 phút dùng thuốc. Khi sử dụng trên thỏ có giác mạc bị tổn thương, phóng xạ nồng độ cao được phát hiện ở giác mạc và trong thủy dịch sau 1 giờ dùng thuốc.
Nồng độ trong huyết thanh của acid hyaluronic được đo trước khi nhỏ mắt và các ngày điều trị: 3 ngày, 9 ngày và 10 ngày ở 06 tinh nguyện viên nam trưởng thành, khỏe mạnh. Tất cả các nồng độ trong huyết thanh ở các thời điểm được đo đều thấp hơn giới hạn định lượng 10 ng/ml.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng.
Mȧ ATC: S01KA01
Cơ chế tác dụng:
Do hoạt chất của HYLAFORM 0,1% có cấu trúc giống với natri hyaluronat tự nhiên và trọng lượng phân tử trên 4000 KDa nên thuốc có tính tương hợp sinh học và độ đàn hồi độ nhớt cao. Hoạt chất của HYLAFORM 0,1% được tạo ra từ quá trình ủ vi sinh học hiện đại nên chế phẩm chứa hàm lượng protein thấp và hoàn toàn không chứa các chất gây viêm. Nhờ có độ đàn hồi và độ nhớt cao, thuốc có hiệu quả trong việc duy trì và bảo vệ tế bào biểu mô giác mạc. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy natri hyaluronat là một hợp chất sinh học có tác dụng đẩy nhanh sự lành vết thương của các tế bào biểu mô giác mạc và có đặc tính giữ nước.

Đối tượng đặc biệt

– Không dùng thuốc tiêm vào mắt (Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt).
– Tránh không để đầu ống thuốc chạm vào bất cứ bề mặt nào, kể cả trên
mát.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Chưa có các nghiên cứu về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt natri hyaluronat trên phụ nữ có thai và cho con bú, vì thế cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Các tác dụng tại chỗ ngay sau khi vừa nhỏ mắt có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, vì thế cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ trên mắt như ngứa mắt, kích ứng mắt, viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, đau ở mắt, xung huyết kết mac,…

Đóng gói

Hộp 4 vỉ x 5 ống

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng