Thành phần

Mỗi ml chứa:

Natri hyaluronat 1.0mg.

Tá dược: Benzalkonium clorid, dinatri edetat, dinatri hydrophosphat, mononatri dihydrophosphat, natri clorid, nước cất pha tiêm.

Chỉ định

Triệu chứng khô mắt.
Rối loạn biểu mô giác mạc do các nguyên nhân sau: hội chứng Sjogren, hội chứng Stevens-Johnson, sau phẫu thuật mắt, thuốc, chấn thương mắt hay do mang kính áp tròng.

Cách dùng - Liều dùng

Nhỏ mắt 1 giọt mỗi lần, 5 – 6 lần mỗi ngày.
Liều lượng có thể thay đổi theo triệu chứng bệnh.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ trên mắt như ngứa mắt, kích ứng mắt, viêm bờ mi, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, đau ở mắt, xung huyết kết mạc,...

Lưu ý - Thận trọng

- Không dùng thuốc tiêm vào mắt (Thuốc chỉ dùng nhỏ mắt).
- Tránh không để đầu ống thuốc chạm vào bất cứ bề mặt nào, kể cả trên måt.
- Không dùng thuốc khi đang mang kính áp tròng.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có các nghiên cứu về việc sử dụng thuốc nhỏ mắt natri hyaluronat trên phụ nữ có thai và cho con bú, vì thế cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Không thấy có hiện tượng tương tác thuốc trong các tài liệu tham khảo được.

 

Dược động học

Sau khi dùng tại chỗ liều đơn 50μl dung dịch nhỏ mắt chứa natri hyaluronat C14 0.1% ở thỏ có giác mạc bình thường, đồng vị chỉ được phát hiện ở vùng phía ngoài mắt. Đặc biệt, mức phóng xạ cao ở kết mạc và được phát hiện vào 8 giờ sau khi nhỏ mắt. Ngược lại, mức phóng xạ thấp ở giác mạc và được phát hiện sau 30 phút dùng thuốc. Khi sử dụng trên thỏ có giác mạc bị tổn thương, phóng xạ nồng độ cao được phát hiện ở giác mạc và trong thuỷ dịch sau 1 giờ dùng thuốc.

Nồng độ trong huyết thanh của acid hyaluronic được đo trước khi nhỏ mắt và các ngày điều trị: 3 ngày, 9 ngày và 10 ngày ở 06 tình nguyện viên nam trưởng thành, khỏe mạnh. Tất cả các nồng độ trong huyết thanh ở các thời điểm được đo đều thấp hơn giới hạn định lượng 10μg/mL.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc dùng điều trị mắt, tai mũi họng.

Mã ATC: S01KA01

Cơ chế tác dụng

Do hoạt chất của Hylaform 0.1% có cấu trúc giống với natri hyaluronat tự nhiên và trọng lượng phân tử trên 4000 KDa nên thuốc có tính tương hợp sinh học và độ đàn hồi độ nhớt cao. Hoạt chất của Hylaform được tạo ra từ quá trình ủ vi sinh học hiện đại nên chế phẩm chứa hàm lượng protein thấp và hoàn toàn không chứa các chất gây viêm. Nhờ có độ đàn hồi và độ nhớt cao, thuốc có hiệu quả trong việc duy trì và bảo vệ tế bào biểu mô giác mạc. Các nghiên cứu tiền lâm sàng cho thấy natri hyaluronat là một hợp chất sinh học có tác dụng đẩy nhanh sự lành vết thương của các tế bào biểu mô giác mạc và có đặc tính giữ nước.

Đóng gói

Hộp 1 tuýp 3g

Bảo quản

Nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C