Thành phần

Hoạt chất: Mỗi viên nang cứng chứa 75mg hoặc 150mg pregabalin.

Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc, vỏ nang (chứa gelatin, nước, titan dioxid, oxid sắt đỏ, natri laurylsulfat, silica colloidal khan, mực in màu đen SW - 9009/ - 9009).

Tác dụng phụ

Chương trình thử nghiệm lâm sàng với pregabalin được tiến hành trên hơn 12.000 bệnh nhân dùng pregabalin, trong đó trên 7.000 người tham gia thử nghiệm mù đôi có đối chứng với giả dược. Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất được báo cáo bao gồm chóng mặt và buồn ngủ. Các tác dụng không mong muốn thường ở mức độ nhẹ đến vừa. Trong tất cả các nghiên cứu có đối chứng, tỷ lệ ngưng dùng thuốc do gặp tác dụng không mong muốn là 14% ở các bệnh nhân dùng pregabalin và 5% ở các bệnh nhân dùng giả dược. Các tác dụng không mong muốn dẫn đến việc ngưng thuốc nhiều nhất ở nhóm dùng pregabalin là chóng mặt và buồn ngủ.

Các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị được chọn lọc qua phân tích gộp từ dữ liệu của các cuộc nghiên cứu lâm sàng được liệt kê trong dưới đây theo phân loại hệ thống - cơ quan (System Organ Class - SOC). Tần suất của các thuật ngữ sau đây được dựa vào các tác dụng không mong muốn của thuốc có tính chất nhân quả thuần túy trong bộ dữ liệu thử nghiệm lâm sàng (rất thường gặp (≥ 1/10), thường gặp (≥ 1/100, < 1/10), ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100) và hiếm gặp ( < 1/1000):

Các tác dụng không mong muốn của thuốc liệt kê dưới đây có thể liên quan đến các bệnh tiềm ẩn và/hoặc các thuốc phối hợp

Tác dụng không mong muốn xảy ra trong thử nghiệm lâm sàng:

Nhiễm khuẩn và Nhiễm ký sinh trùng

Thường gặp: Viêm mũi hầu.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết.

Ít gặp: Giảm bạch cầu trung tính.

Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa

Thường gặp: Tăng cảm giác ngon miệng.

Ít gặp: Chán ăn, hạ đường huyết

Rối loạn về tâm thần

Thường gặp: Hưng cảm, lú lẫn, cáu kỉnh, trầm cảm, rối loạn định hướng, mất ngủ, giảm ham muốn tình dục.

Ít gặp: Ảo giác, thao thức, bồn chồn, trầm cảm, hưng cảm, tính khí thất thường mộng mị, khó diễn đạt bằng lời nói, tăng ham muốn tình dục, mất khả năng đạt cực khoái.

Hiếm gặp: Hoảng loạn, mất phản xạ có điều kiện, thờ ơ.

Rối loạn hệ thần kinh

Rất thường gặp: Chóng mặt, buồn ngủ.

Thường gặp: Mất điều hòa, điều phối bất thường, run, loạn vận ngôn, mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ, mất tập trung, dị cảm, giảm cảm giác, giảm đau, rối loạn thăng bằng, ngủ lịm.

Ít gặp: Ngất, chứng giật cơ, tăng hoạt động tâm thần vận động, rối loạn vận động, chóng mặt tư thế, run hữu ý, rung giật nhãn cầu, rối loạn nhận thức, rối loạn ngôn ngữ, giảm phản xạ, tăng xúc giác, cảm giác nóng bỏng.

Hiếm gặp: Sững sờ, loạn khứu giác, giảm vận động cơ, mất vị giác, chứng khó viết.

Rối loạn về mắt

Hay gặp: Nhìn mờ, song thị.

Ít gặp: Mất thị giác ngoại biên, rối loạn thị lực, sưng mắt, giảm thị trường, giảm thị lực, đau mắt, mỏi mắt, hoa mắt, khô mắt, tăng chảy nước mắt, kích ứng mắt.

Hiếm gặp: Dao động về thị lực, thay đổi cảm nhận về độ sâu của ảnh, giãn đồng tử, lác mắt, ảnh nhìn bị sáng.

Rối loạn về tai và tai trong

Thường gặp: Mất thăng bằng.

Ít gặp: Tăng thính lực

Rối loạn về tim

Ít gặp: Nhịp tim nhanh, block nhĩ thất độ 1, nhịp chậm xoang.

Hiếm gặp: Nhịp nhanh xoang, loạn nhịp xoang

Rối loạn về mạch

Ít gặp: Hạ huyết áp, tăng huyết áp, nóng bừng, đỏ bừng, lạnh chân tay

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Ít gặp: Khó thở, chảy máu cam, ho, sung huyết mũi, viêm mũi, ngáy.

Hiếm gặp: Tắc nghẽn họng, khô mũi.

Rối loạn đường tiêu hóa

Thường gặp: Nôn, táo bón, đầy hơi, trướng bụng, khô miệng.

Ít gặp: Bệnh thực quản hồi lưu, tăng tiết nước bọt, giảm xúc giác ở miệng.

Hiếm gặp: Tràn dịch màng bụng, viêm tụy, khó nuốt.

Rối loạn da và mô dưới da

Ít gặp: Mọc nốt sần đỏ, nổi mề đay, toát mồ hôi.

Hiếm gặp: Toát mồ hôi lạnh

Rối loạn về hệ cơ xương và mô liên kết

Thường gặp: Chuột rút, đau khớp, đau lưng, đau chi, co thắt cổ tử cung.

Ít gặp: Sưng các khớp, đau cơ, rung cơ, đau cổ, cứng cơ.

Hiếm gặp: Tiêu cơ vân

Rối loạn về thận và đường niệu

Ít gặp: Tiểu không kiểm soát, bí tiểu.

Hiếm gặp: Suy thận, thiểu niệu

Rối loạn về tuyến vú và hệ sinh sản

Ít gặp: Rối loạn cương dương, rối loạn tình dục, chậm phóng tinh, đau bụng kinh.

Hiếm gặp: Đau vú, mất kinh, vú tiết dịch, to vú.

Rối loạn toàn thân và tại chỗ

Thường gặp: Phù ngoại vi, phù nề, dáng đi bất thường, ngã, cảm giác say rượu, cảm giác bất thường, mệt mỏi.

Ít gặp: Phù toàn thân, tức ngực, đau, sốt, khát, lạnh run, suy nhược.

Thăm khám

Thường gặp: Tăng cân.

Ít gặp: Tăng creatin phosphokinase huyết, tăng alanin aminotransferase huyết, tăng aspartat aminotransferase huyết, tăng glucose huyết, giảm số lượng tiểu cầu, giảm kali huyết, giảm cân.

Hiếm gặp: Giảm tế bào bạch cầu, tăng creatinin huyết.

Các tác dụng không mong muốn sau đây được báo cáo trong quá trình THEO DÕI SAU KHI LƯU HÀNH:

Rối loạn hệ miễn dịch: Ít gặp: Quá mẫn; Hiếm gặp: phù mạch, phản ứng dị ứng.

Các rối loạn hệ thần kinh: Rất thường gặp: Đau đầu; Ít gặp: Bất tỉnh, sa sút tinh thần.

Các rối loạn về mắt: Hiếm gặp: Viêm giác mạc.

Các rối loạn về tim: Hiếm gặp: Suy tim sung huyết

Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Hiếm gặp: Phù phổi

Các rối loạn hệ tiêu hóa: Thường gặp: Buồn nôn, tiêu chảy; Hiếm gặp: Sưng lưỡi

Các rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Sưng mặt, ngứa

Các rối loạn về thận và tiết niệu: Hiếm gặp: Bí tiểu

Rối loạn tuyến vú và hệ sinh sản: Hiếm gặp: Vú to ở nam*

Các rối loạn toàn thân và tại chỗ: Ít gặp: Khó chịu

*Tần suất xuất hiện của tác dụng không mong muốn được ước tính bằng cách sử dụng “Quy tắc 3”.

“Quy tắc 3", còn được gọi là công thức Hanley, được sử dụng để ước lượng giới hạn trên của khoảng tin cậy 95% của xác suất xảy ra các tác dụng không mong muốn chưa từng quan sát được trong các thử nghiệm lâm sàng. Quy tắc này cho rằng “Nếu không có ai trong số n bệnh nhân có xảy ra biến cố mà chúng ta quan tâm, thì chúng ta có thể tin cậy 95% rằng xác suất để xảy ra biến cố này tối đa là 3 trong n bệnh nhân (nghĩa là 3/n). Nói cách khác, giới hạn trên của khoảng tin cậy 95% với tỷ lệ 0/n là khoảng 3/n”. Quy tắc này cung được khuyến nghị tại hướng dẫn tóm tắt đặc tính sản phẩm của EMA (EMA SmPC), tháng 9 năm 2009.

Chỉ định

Đau thần kinh

Pregabalin được chỉ định trong điều trị đau thần kinh ở người lớn.

Động kinh

Pregabalin được chỉ định điều trị hỗ trợ động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo động kinh toàn bộ thứ phát ở người lớn.

Rối loạn lo âu lan tỏa

Pregabalin được chỉ định điều trị rối loạn lo âu lan tỏa (Generalized Anxiety Disorder - GAD) ở người lớn.

Đau cơ xơ hóa

Pregabalin được chỉ định để điều trị chứng đau cơ xơ hóa (fibromyalgia).

Chống chỉ định

Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Liều dùng

Khoảng liều dùng từ 150mg đến 600mg mỗi ngày được chia thành 2 - 3 lần. Pregabalin có thể uống cùng thức ăn hoặc không.

Đau thần kinh

Điều trị với pregabalin có thể bắt đầu với liều 150mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 300mg/ngày sau khoảng thời gian 3 - 7 ngày, và nếu cần, có thể tăng đến liều tối đa 600mg/ngày sau khoảng 7 ngày điều trị thêm.

Đau cơ xơ hóa

Liều thông thường với hầu hết bệnh nhân là từ 300mg đến 450mg/ngày được chia làm 2 lần. Một số bệnh nhân có thể đạt hiệu quả điều trị tốt hơn với liều 600mg/ngày. Nên khởi đầu với liều 75mg, 2 lần/ngày (tức 150mg/ngày) và có thể tăng lên đến 150mg, 2 lần/ngày (tức 300mg/ngày) trong vòng 1 tuần tùy theo hiệu quả và khả năng dung nạp. Bệnh nhân không có đáp ứng đầy đủ với liều 300mg/ngày có thể tăng lên liều 225mg, 2 lần/ngày (tức 450mg/ngày). Nếu cần thiết, ở một số bệnh nhân, tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng lên mức liều tối đa là 600mg/ngày sau 1 tuần điều trị thêm.

Động kinh

Có thể bắt đầu điều trị bằng pregabalin với liều 150mg mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, liều dùng có thể tăng lên 300mg/ngày sau 1 tuần. Có thể tăng đến liều tối đa 600mg/ngày sau 1 tuần điều trị thêm.

Rối loạn lo âu lan tỏa

Khoảng liều dùng từ 150mg - 600mg mỗi ngày được chia thành hai hoặc ba lần. Cần thường xuyên đánh giá lại nhu cầu điều trị.

Có thể bắt đầu điều trị bằng pregabalin với liều 150mg/ngày. Dựa trên đáp ứng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể tăng liều tới 300mg/ngày sau 1 tuần điều trị. Sau khi điều trị thêm 1 tuần liều dùng có thể tăng tới 450mg/ngày. Có thể tăng đến liều tối đa 600mg/ngày sau 1 tuần điều trị thêm.

Ngưng sử dụng pregabalin

Nếu phải ngưng dùng pregabalin, cần giảm liều từ từ trong thời gian tối thiểu là 1 tuần.

Bệnh nhân suy thận

Giảm liều trên các bệnh nhân tổn thương chức năng thận phải tùy theo từng cá nhân và theo tốc độ thanh thải creatinin (ClCr) (Xem Phần Các đặc tính dược động học, dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt, suy thận), được trình bày trong bảng 1, sử dụng công thức dưới đây:

Với các bệnh nhân đang phải thẩm tách máu, liều hàng ngày của pregabalin cần được điều chỉnh tùy theo chức năng thận. Bên cạnh liều dùng hàng ngày, nên dùng một liều bổ sung ngay sau mỗi 4 giờ thẩm tách máu (xem bảng 1)

Bảng 1. Điều chỉnh liều pregabalin theo chức năng thận

Thanh thải creatinin (CLcr) (mL/phút)

Tổng liều pregabalin hàng ngày (mg/ngày)*

Chế độ liều

≥ 60

150

300

450

600

BID hoặc TID

30 - 60

75

150

225

300

BID hoặc TID

15 - 30

25 - 50

75

100 - 150

150

QD hoặc BID

< 15

25

25 - 50

50 - 75

75

QD

Liều bổ trợ sau khi thẩm tách máu (mg)**

Bệnh nhân dùng liều đơn 25mg/ngày: dùng thêm một liều bổ sung 25mg hoặc 50mg

Bệnh nhân dùng liều đơn 25 - 50mg/ngày: dùng thêm một liều bổ sung 50mg hoặc 75mg

Bệnh nhân dùng liều đơn 50 - 75 g/ngày: dùng thêm một liều bổ sung 75mg hoặc 100mg

Bệnh nhân dùng liều đơn 75mg/ngày: dùng thêm một liều bổ sung 100mg hoặc 150mg

TID = Chia thành 3 liều/ngày.

BID = Chia thành 2 liều/ngày.

QD = Liều đơn/ngày.

* Tổng liều hàng ngày (mg/ngày) cần chia theo chế độ liều nói trên để cung cấp mg/liều.

** Liều bổ sung là liều bổ sung thêm duy nhất

Dùng thuốc trên bệnh nhân suy gan

Không cần chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan (xem phần Các đặc tính dược động học, Dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt, Suy gan).

Dùng thuốc cho trẻ em và thiếu niên (12 - 17 tuổi)

Sự an toàn và hiệu quả của pregabalin cho trẻ em dưới 12 tuổi và thiếu niên chưa được thiết lập.

Không nên dùng thuốc cho trẻ em (xem phần Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng).

Dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi)

Người cao tuổi có thể cần giảm liều pregabalin do chức năng thận suy giảm (xem phần Các đặc tính dược động học, dược động học ở những nhóm bệnh nhân đặc biệt. Người cao tuổi (trên 65 tuổi)).

Đóng gói

Hộp 4 vỉ x 14 viên

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C