Thành phần
Mỗi lọ 100 ml chứa:
Kim ngân cuộng (Caulis cum folium Lonicerae): 36g.
Sinh địa (Radix Rehmanniae glutinosae): 24g.
Ké đầu ngựa (Fructus Xanthii strumarii): 16g.
Cao Actiso (Extractum Folium Cynarae scolymi): 1,6g.
Rau đắng đất (Herba Glini oppositifolii): 0,6g.
Bìm bìm biếc (Semen Pharbitidis): 0,2g.
Các thành phần nguyên liệu, phụ gia khác: Oligofructose (FOS), Sorbitol, Propylene glycol, Đường saccharose, Natri benzoat. Glycerin, Ethyl vanillin, Nước tinh khiết vừa đủ.
Cơ chế tác dụng
- Kim ngân (Cuộng) (Caulis cum folium Lonicerae): Cây có vị ngọt, tính hàn; quy kinh vào kinh Phế, Vị. Theo đông y, cây kim ngân cuộng có công năng thanh nhiệt, giải độc.
- Sinh địa (Radix Rehmanniae glutinosae): Sinh địa là vị thuốc có vị ngọt đắng, tính lạnh. Trong y học dân gian, cây sinh địa có tác dụng cường tim, hạ áp, cầm máu, bảo vệ gan, lợi tiểu, chống phóng xạ, chống nấm.
- Ké đầu ngựa (Fructus Xanthii strumarii): Ké đầu ngựa có tính vị, quy kinh, ngọt nhạt, hơi đắng đắng, tính ấm, đi vào phế kinh. Theo sách thuốc Đông y cổ, ké đầu ngựa được xếp vào nhóm thuốc “Tân ôn giải biểu” - nghĩa là loại thuốc này ấm, có tác dụng giải cảm lạnh và chữa trị một số bệnh do ngoại tà xâm phạm vào phần “biểu” hay mặt ngoài của cơ thể.
- Cao actiso: Cynarin và axit caffeoylquinic có trong Actiso là những chất chống oxy hóa đã được chứng minh là có thể bảo vệ gan: Làm giảm nồng độ các độc tố có hại cho gan, đồng thời giúp chữa các tế bào gan tổn thương. Ngoài ra Actiso giúp làm tăng bài tiết dịch mật bằng cách tăng hoạt động các enzyme và tăng lưu lượng máu đến gan.
- Rau đắng đất: Được sử dụng trong dân gian làm bài thuốc chữa viêm gan, làm mát gan và tiêu độc cho cơ thể rất hiệu quả. Toàn cây rau đắng đất có vị đắng, tính mát, quy vào kinh can, thận; có tác dụng lợi tiêu hóa, nhuận gan, ích mật, thanh nhiệt, lợi tiểu, giải độc.
- Bìm bìm biếc: Hạt bìm bìm biếc có vị đắng, tính hàn, có tác dụng tả thủy (tiêu thoát nước) tiêu thũng, lợi tiểu, diệt trùng, công tích trê, trục đờm. Theo đông y, bìm bìm biếc có thể được dùng để chữa phù thũng, cổ trướng, đau bụng giun, hen suyễn có đờm, táo bón
Công dụng
Thanh nhiệt tiêu độc, mát gan, sinh tân dịch, lương huyết.
Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng nóng trong như rôm sảy, mụn nhọt, phát ban, nhiệt miệng, nhiệt lưỡi.
Hỗ trợ giảm các triệu chứng dị ứng, mẩn ngứa, mề đay, viêm da cơ địa.
Giúp cải thiện chứng táo bón.
Cách dùng - Liều dùng
Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: 2,5 ml/lần, ngày 1 - 2 lần.
Với trẻ dưới 12 tháng tuổi: Dùng theo hướng dẫn của thầy thuốc.
Trẻ từ 2 tuổi đến 7 tuổi: 5 ml/lần, ngày 2 - 3 lần.
Trẻ từ 7 tuổi đến 15 tuổi: 7,5 ml/lần, ngày 3 lần.
Trẻ từ 15 tuổi trở lên và người lớn: 15 ml/lần, ngày 3 lần.
Cách dùng: có thể uống trực tiếp hoặc pha loãng với nước đã đun sôi.
Đối tượng sử dụng
Dùng trong các trường hợp:
Người bị rôm sảy, mụn nhọt, trứng cá, phát ban, nhiệt miệng, nhiệt lưỡi, cơ thể bứt rứt.
Người bị dị ứng, mẩn ngứa, mề đay, viêm da cơ địa, viêm da do các tác nhân gây viêm dị ứng (thời tiết, thức ăn, phấn hoa, khói bụi, thuốc và hóa chất,...).
Người bị táo bón, ăn uống không tiêu.
Trẻ em sau đợt dùng kháng sinh.
Lưu ý
Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
Không dùng sản phẩm cho các đối tượng:
- Người thể hàn, sình bụng, đi ngoài.
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.