Thành phần

Cho một gói:

Hoạt chất: Acetylcystein 200mg.

Tá dược vừa đủ: aspartam, hương cam, Yellow color No.6, lactose monohydrat, nước tinh khiết.

Chỉ định

Tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đàm nhầy quánh như trong viêm phế quản cấp và mạn tính.
Thuốc tác động bằng cách làm cho đàm loãng hơn giúp họ khạc đẫm dễ dàng hơn.

Liều dùng và cách dùng

Dùng đường uống. Hòa tan thuốc trong nửa ly nước và uống ngay.
Trẻ em từ 2 – 7 tuổi: 200 mg/ lần, ngày 2 lần
Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi: 200mg/ lần, ngày 3 lần

Chống chỉ định

Phenylceton niệu, vì thuốc có chứa aspartam.
Tiền sử hen (nguy cơ phản ứng co thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein)
Quá mẫn với acetylcystein, các chất có cấu trúc hóa học tương tự khác (ví dụ: carbocisteine, erdosteine hoặc mecysteine), hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 24 tháng tuổi

Cảnh báo và thận trọng

Ho là yếu tố cơ bản để bảo vệ phế quản - phổi nên cần phải tôn trọng.
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng Acemuc Kids 200 mg:
- Nếu trước khi dùng thuốc này người bệnh bị giảm khả năng họ hoặc không thể họ, vì khi đó họ có thể cần thiết để khạc đàm sau khi thuốc này làm đàm loãng hơn.

- Nếu người bệnh đến hạn làm xét nghiệm máu hoặc nước tiểu, vì thuốc này có thể ảnh hưởng đến một vài xét nghiệm.
Phải giám sát chặt chẽ người bệnh có nguy cơ phát hen nếu dùng acetylcystein cho người có tiền sử dị
ứng.
Khi điều trị với acetylcystein có thể xuất hiện nhiều đàm loãng ở phế quản, cần phải hút để lấy ra nếu người bệnh giảm khả năng họ.
Nguy cơ xuất hiện sốc phản vệ sau khi dùng thuốc.
Cẩn thận trọng khi sử dụng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày – tá tràng. Nôn và buồn nôn do thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa trên bệnh nhân đã có bệnh lý này từ trước, và bởi vì nguy cơ về mặt lý thuyết là các chất tiêu nhầy có thể gây tổn thương hàng rào niêm mạc dạ dày.
Suy gan: Độ thanh thải toàn phần của acetylcystein trên bệnh nhân bị xơ gan suy giảm đáng kể và nửa đời thải trừ gần như gấp đôi so với nhóm chứng khỏe mạnh. Hiện không có thông tin xác định liều tối ưu trên những đối tượng này.
Thuốc có chứa lactose; bệnh nhân bị bệnh di truyền hiếm gặp của chứng bất dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose galactose không nên dùng thuốc này.
Acetylcystein có thể gây sai lệch kết quả xét nghiệm xác định salicylates máu, ketone niệu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Có thai: các kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai; tuy nhiên, các dữ liệu này không cho phép suy rộng ra trên người. Acetylcystein đi qua hàng rào nhau thai và được phát hiện trong máu cuống rốn.
Như một biện pháp thận trọng, nên tránh sử dụng acetylcystein trong thời kỳ mang thai.
Nuôi con bằng sữa mẹ: Hiện không có thông tin liên quan đến sự bài tiết thuốc trong sữa mẹ, tránh dùng trong lúc nuôi con bằng sữa mẹ do chưa có các dữ liệu.
Trong trường hợp rất thật cần thiết sử dụng hủy cân nhắc đến lợi ích của mẹ và nguy cơ có thể có đối với thai nhi và trẻ được nuôi bằng sữa mẹ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc

Tương tác, tương kỵ của thuốc

Việc phối hợp một thuốc long đàm, tiêu nhầy với các thuốc trị họ không có hoặc có làm giảm bài tiết phế quản (tác dụng giống atropin) là không hợp lý, bởi vì giảm phản xạ họ có thể dẫn đến tích tụ dịch tiết phế quản.
Than hoạt tính có thể làm giảm tác dụng của acetylcystein.
Thử nghiệm in vitro khi pha trộn kháng sinh cephalosporin và acetylcystein, cho thấy có một lượng kháng sinh bị bất hoạt. Lưu ý khi sử dụng.
nên dùng kháng sinh uống ít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi uống acetylcystein.
Việc sử dụng đồng thời nitroglycerin và acetylcystein gây hạ huyết áp đáng kể và dẫn đến giãn mạch tạm thời và có thể gây nhức đầu.
Acetylcystein là một chất khử nên tương kỵ hóa học với chất oxy-hóa. Acetylcystein cũng tương kỵ với một số kim loại như sắt, đồng, và cao su, trypsin, chymotrypsin. Cần tránh thuốc tiếp xúc với các chất đó.

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Tuy hiểm gặp co thắt phế quản rõ ràng trong lâm sàng do acetylcystein nhưng vẫn có thể xảy ra với tất cả các dạng thuốc chứa acetylcystein.
Thường gặp, ADR >1/100: 

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Tim mạch: Đỏ bừng, phù, tim đập nhanh.
Ít gặp, 1/1000< ADR < 1/100:
Miễn dịch: Tăng mẫn cảm
Tiêu hóa: tiêu chảy, viêm miệng, đau bụng
Tim mạch: hạ huyết áp
Thần kinh: Nhức đầu, ù tai
Hô hấp: Chảy nước mũi nhiều, ran ngáy
Da: Phát ban, mày đay, phù mạch, ngửa
Toàn thân: Sốt
Hiếm gặp, ADR <1/1000:
Tiêu hóa: Khó tiêu
Hô hấp: Co thắt phế quản, khó thở

Toàn thân: Phản ứng dạng phản vệ toàn thân, rét run

Qúa liều và xử trí

Liều dùng acetylcystein có khoảng cách an toàn khá rộng; tuy nhiên, quá liều có thể gặp khi dùng đường tiêm mạch hoặc đường uống liều cao trong điều trị ngộ độc paracetamol. Triệu chứng quá liều thường khả năng: tụt huyết áp, ức chế hô hấp, co thắt phế quản, tán huyết, đông máu nội mạch rải rác, và suy thận; ngoài ra có thể có rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn, nền, tiêu chảy). Một số triệu chứng này có thể còn do tình trạng ngộ độc paracetamol gây ra.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và chăm sóc nâng đỡ.

Đóng gói

Hộp 30 gói, mỗi gói 1g

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.