Thành phần

Hoạt chất: Lansoprazole 30 mg (dưới dạng lansoprazole pellets 8,5%)

Tá dược: Vi hạt đường, sucrose, manitol, dinatri hydrogen orthophosphat, calci CMC, magnesi carbonat light, povidon K30, polysorbat 80, hypromellose E5, titan dioxyd, methacrylic acid co-polymer dispersion (L-30D), talc, diethyl phthalat, natri hydroxyd.

Chỉ định

  • Ðiều trị loét dạ dày tiến triển;
  • Điều trị viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản;
  • Ðiều trị hội chứng Zollinger - Ellison.

Cách dùng và liều dùng

Cách dùng

Dùng đường uống. Thuốc được uống nguyên viên trước khi ăn, không cắn vỡ hay nhai viên nang.

Liều dùng

Loét dạ dày tiến triển:

Uống 1 viên x 1 lần/ngày, trong 4 tuần, nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 2 - 4 tuần nữa.

Viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản:

Uống 1 viên x 1 lần/ngày, trong 4 tuần, nếu cần thiết có thể dùng tiếp trong 4 tuần nữa.

Hội chứng Zollinger - Ellison:

Uống 1 - 2 viên x 1 lần/ngày. Thời gian điều trị tùy thuộc vào đáp ứng bệnh lý.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Liều uống đến 5000 mg/kg ở chuột cống (khoảng 1300 lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) và ở chuột nhắt (khoảng 675,7 lần liều dùng cho người tính theo diện tích bề mặt cơ thể) vẫn chưa gây tử vong hay bất cứ dấu hiệu lâm sàng nào.

Thẩm phân máu không loại trừ được lansoprazole khỏi hệ thống tuần hoàn. Trong một ca quá liều, bệnh nhân dùng đến 600 mg mà không có phản ứng có hại nào.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lansoprazole STELLA 30 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, 1/100 ≤ ADR < 1/10

  • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.

  • Da: Phát ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi.

  • Cận lâm sàng: Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Trẻ em

Lưu ý

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Các tác dụng không mong muốn của thuốc như hoa mắt, chóng mặt, giảm thị lực và ngủ gà có thể xảy ra làm giảm khả năng phản ứng.

Thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trong thai kỳ, chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không.

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.