Thành phần

Hoạt chất: Nifedipine 20 mg

Tá dược: Microcrystallin cellulose, tinh bột ngô, lactose monohydrat, polysorbat 80, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt đỏ.

Chỉ định

- Dự phòng đau thắt ngực, đặc biệt khi có yếu tố co mạch như trong đau thắt ngực kiểu Prinzmetal.

- Điều trị tăng huyết áp.

Cách dùng và liều dùng

Cách dùng

Nifedipin T20 retard được dùng bằng đường uống. Nên uống nguyên viên, không được nhai, bẻ hoặc nghiền.

Liều lượng

- Dự phòng đau thắt ngực: 1 viên x 2 lần/ngày.

- Tăng huyết áp: 1 viên x 2 lần/ngày.

Quá liều

Trong trường hợp ngộ độc nifedipine nặng có các triệu chứng sau: Buồn nôn, đau đầu, hạ huyết áp, tim đập nhanh hoặc chậm, đỏ bừng mặt, hạ kali máu, blốc nhĩ thất,… Trong trường hợp này phải nhanh chóng rửa dạ dày, uống than hoạt. Dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở giai đoạn đầu dùng thuốc và giảm dần sau vài tuần hoặc sau khi điều chỉnh lại liều điều trị.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

- Toàn thân: Phù mắt cá chân, đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, nóng đỏ bừng mặt.

- Tuần hoàn: Đánh trống ngực, tim đập nhanh.

- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)

- Tuần hoàn: Hạ huyết áp, tăng nặng cơn đau thắt ngực.

- Da: Ngoại ban, mày đay, ngứa.

Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)

- Toàn thân: Ban xuất huyết, phản ứng dị ứng.

- Máu: Giảm bạch cầu hạt.

- Tuần hoàn: Ngoại tâm thu, ngất.

- Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới có phục hồi.

- Tiêu hóa: Tăng sản nướu răng (phì đại lợi răng).

- Da: Viêm da nhạy cảm ánh sáng, viêm da tróc vẩy.

- Gan: Tăng enzym gan (transaminase), ứ mật trong gan có hồi phục.

- Hô hấp: Khó thở.

- Chuyển hóa: Tăng glucose huyết có hồi phục.

- Cơ-xương: Đau cơ, đau khớp, run.

- Thần kinh: Dị cảm.

- Tâm thần: Lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, hồi hộp.

Lưu ý

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Phản ứng đối với thuốc thay đổi tùy theo từng cá nhân, có thể giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tác dụng này đặc biệt xảy ra khi bắt đầu điều trị, thay đổi thuốc uống và trong khi dùng đồng thời với rượu.\

Phụ nữ có thai

Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy nifedipin gây độc đối với bào thai và gây quái thai, thường gặp là các biến dạng xương. Vì vậy, không được dùng cho phụ nữ có thai trừ khi thật cần thiết.

Phụ nữ cho con bú

Do nifedipin đạt nồng độ cao trong sữa mẹ nên có thể gặp các tai biến đối với trẻ bú mẹ ngay cả ở liều bình thường. Vì vậy, mà quyết định ngừng cho con bú hoặc không dùng thuốc này. Cân nhắc tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C