Thành phần

Bisacodyl: 5mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên (Tinh bột, lactose, Microcrystalline cellulose, Magnesi stearat, Talc, HPMC, Eudragit L100, Triethyl citrat, Titan dioxyd)

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn khi dùng Bisacodyl ngắn ngày thường nhẹ và tự hết. Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là đau bụng, ỉa chảy. Nên nuốt trọn vẹn cả viên thuốc (không được nhai, bẻ ), giảm liều nếu bị ỉa chảy.
Hệ tiêu hóa
Thường gặp: đau bụng, co thắt bụng, tiêu chảy, buồn nôn.
Ít gặp: nôn, đầy bụng, cảm giác khó chịu ở hậu môn, trực tràng, máu lẫn trong phân.
Hiếm gặp: viêm đại tràng.
Chuyển hóa và dinh dưỡng
Hiếm gặp: mất nước .
Hệ thần kinh
Ít gặp: chóng mặt .
Hiếm gặp: Ngất.
Hệ thống miễn dịch.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù mạch, quá mẫn .
* Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Quá liều và cách xử trí:
Triệu chứng quá liều: Tiêu chảy, co thắt ở bụng,  có biểu hiện mất nươc, kali và chất điện giải trên lâm sàng. Sử dụng quá liều dài ngày có thể gây tiêu chảy mạn tính, đau bụng, hạ Kali máu, cường aldosteron thứ cấp, sỏi thận, tổn thương ống thận, nhiễm kiềm chuyển hoá, suy nhược cơ thứ cấp do hạ kali máu kết hợp với tình trạng lạm dụng thuốc nhuận tràng mãn tính.
Xử trí: Giảm tối đa sự hấp thu bisacodyl bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày. Duy trì bù nước và theo dõi kali huyết thanh, đặc biệt chú ý điều chỉnh cân bằng điện giải, nhất là ở người già và trẻ em. Thuốc chống co thắt có thể phần nào có giá trị.

Chỉ định

- Điều trị táo bón.
- Chuẩn bị X-quang đại tràng.
- Thải sạch ruột trước khi phẫu thuật

Chống chỉ định

- Tắc ruột, đau bụng cấp tính bao gồm viêm ruột thừa, viêm ruột cấp tính.
- Tình trạng mất nước nặng.
- Mẫn cảm với Bisacodyl hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều dùng

- Cách dùng: 
Nuốt trọn vẹn cả viên thuốc (không được nhai, bẻ). Uống thuốc cách xa sữa hoặc cách thuốc kháng acid 1 giờ. Nên uống thuốc vào buổi tối trước khi đi ngủ.
- Điều trị táo bón:
+ Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 1 -2 viên/lần/ngày.
+ Trẻ em 4 - 10 tuổi : 1 viên/lần/ngày. Nếu điều trị táo bón mạn tính hoặc kéo dài phải theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
- Chuẩn bị X - quang đại tràng hoặc phẫu thuật :
Theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thường sử dụng phối hợp thuốc uống và thuốc đặt trực tràng để tháo sạch ruột hoàn toàn .
+ Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: uống 2 viên vào buổi sáng và 2 viên vào buổi tối trước ngày làm thủ thuật và đặt trực tràng 1 viên 10mg vào buổi sáng hôm sau, trước khi chụp chiếu hoặc phẫu thuật.
+ Trẻ em 4 - 10 tuổi: uống 1 viên vào buổi tối trước ngày làm thủ thuật và đặt trực tràng 1 viên 5mg vào buổi sáng hôm sau, trước khi chụp chiếu hoặc phẫu thuật .

Đóng gói

Hộp 1 vỉ x 10 viên.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.