Thành phần

Acid folic

250 mcg

Ion sắt (II) (dưới dạng Sắt (II) sulfat khô)

50 mg

Chỉ định

Thuốc Uniferon B9 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị thiếu máu do thiếu sắt và acid folic
  • Điều trị dự phòng tình trạng thiếu sắt và acid folic ở phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú khi thức ăn không cung cấp đủ.
  • Cơ thể kém hắp thu sắt: Cắt đoạn đạ dày, viêm teo niêm mạc dạ dày, viêm ruột mạn.
  • Hỗ trợ làm giảm chứng xanh xao ở thiếu nữ và phụ nữ trong thời kỳ kinh nguyệt

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Thuốc được hấp thu tốt hơn nếu uống lúc đói, nhưng thuốc có khả năng gây kích ứng niêm mạc dạ dày nên thường uống trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Chú ý không nhai viên thuốc khi uống.

Liều dùng

Người lớn không có thai dùng dự phòng thiếu máu do thiếu sắt, acid folic:

Uống 2 viên/tuần.

Người lớn bị thiếu máu do thiếu sắt, acid folic:

Uống 2 viên/ngày. Đợt điều trị khoảng 8–12 tuần.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú:

Uống 2 viên/ngày, dùng đều đặn suốt thời gian mang thai cho tới 1 tháng sau khi sinh.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều

Rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonate). Nếu có thể, định lượng sắt trong huyết thanh.

Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamine (5–10 g deferoxamine hòa tan trong 50–100 mL nước) vào dạ dày qua ống thông.

Làm gì khi quên 1 liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Uniferon B9, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Tiêu hoá: Đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón.

  • Da: Ngứa, nổi ban, mày đay

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Thuốc Uniferon B9 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với sắt (II) sulfate hoặc acid folic.

  • Khi cơ thể thừa sắt như bệnh mô nhiễm sắt, nhiễm hemosiderin và thiếu máu tán huyết.

  • Hẹp thực quản, túi cùng đường tiêu hóa.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi và người cao tuổi.

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

Không được dùng thuốc phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.

Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn. 

Không nên uống thuốc khi nằm.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Được dùng.

Thời kỳ mang thai

Dùng theo liều chỉ định.

Thời kỳ cho con bú

Dùng theo liều chỉ định.

Tương tác thuốc

Folate và sulfasalazine: Hấp thu folate có thể bị giảm.

Folate và thuốc tránh thai uống: Các thuốc tránh thai uống làm giảm chuyển hóa của folate và gây giảm folate và vitamin B12 ở một mức độ nhất định.

Acid folic và các thuốc chống co giật: Nếu dùng acid folic nhằm bổ sung thiếu folate có thể do thuốc chống co giật gây ra thì nồng độ thuốc chống co giật trong huyết thanh có thể bị giảm.

Acid folic và cotrimoxazole: Cotrimoxazole làm giảm tác dụng điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ của acid folic.

Tránh dùng phối hợp thuốc với kháng sinh quinolone như ofloxacin, ciprofloxacin, norfloxacin.

Uống đồng thời với các thuốc kháng acid như calci carbonate, natri carbonate và magnesi trisilicate, hoặc với nước chè có thể làm giảm sự hấp thu sắt.

Sắt có thể chelate hóa với các tetracycline và làm giảm hấp thu của cả hai loại thuốc.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời trực tiếp