Thành phần

Hoạt chất: Spiramycin base, Metronidazol.

Tá dược: Lactose, Starch 1500, Povidon, Natri Croscarmellose, Avicel, Magnesi stearat, Aerosil, Hydroxypropylmethyl cellulose 15cP, Hydroxypropylmethyl cellulose 6cP, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Ponceau lake.

Tác dụng phụ

Thuốc gây ra tình trạng rối loạn tiêu hóa như đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy

Nổi mề đay

Xuất hiện vị kim loại trong miệng, viêm lưỡi, viêm miệng, giảm bạch cầu vừa phải phục hồi ngay sau khi ngừng thuốc

Cũng có thể xuất hiện tình trạng chóng mặt, hiện tượng mất điều hòa vận động, dị cảm, viêm đa thần kinh cảm giác và vận động do thời gian điều trị kéo dài mặc dù hiếm khi xảy

Chỉ định

Dorogyne được dùng để điều trị bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp và mạn tính hoặc tình trạng tái phát như áp xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng,…

Phòng các bệnh nhiễm khuẩn răng miệng sau phẫu thuật

Ngoài ra, thuốc còn dùng như một kháng sinh dự phòng trước khi phẫu thuật và phòng ngừa ở bệnh nhân bị giảm sức đề kháng của cơ thể

Chống chỉ định

Không nên sử dụng thuốc Dorogyne nếu bệnh nhân thuộc 1 trong các trường hợp sau:

Dị ứng với Imidazol hoặc Spiramycin, Erythromycin hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức của thuốc

Trẻ em dưới 6 tuổi

Liều dùng

Cách dùng

Thuốc Dorogyne được dùng theo đường uống và nên dùng thuốc uống trong các bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn

Liều: uống 4 – 6 viên/ngày, mỗi ngày chia 2 – 3 lần uống.

Lưu ý, trong trường hợp nặng, có thể tới 8 viên/ngày.

Trẻ em

Từ 6 – 9 tuổi: dùng liều 2 viên/ngày, chia thành 2 lần/ ngày

Từ 10 – 15 tuổi: dùng liều 3 viên/ngày, chia thành 3 lần/ ngày

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C