Thành phần

Mỗi viên có chứa:

- Cefixim 400mg.

- Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra:

- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới như viêm họng, viêm xoang, viêm amidan, viêm phổi, viêm phế quản.

- Viêm bàng quang, viêm niệu đạo lậu cầu, viêm túi mật.

- Viêm tai giữa cấp tính.

- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Liều dùng

 Người lớn và trẻ trên 12 tuổi:

+ Liều thông thường 400mg (1 viên)/ngày.

+ Điều trị nhiễm trùng niệu do lậu cầu sử dụng liều duy nhất 400mg (1 viên).

- Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến 12 tuổi: 8mg/kg/ngày dạng hỗn dịch, chia thành 1-2 lần. Nên sử dụng dạng cốm pha hỗn dịch để chia liều chính xác.

- Trẻ dưới 6 tháng tuổi: Chưa xác định được độ an toàn, không nên sử dụng cho đối tượng này.

- Bệnh nhân suy thận: Hiệu chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinin.

+ Độ thanh thải creatinin > 60ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều.

+ Độ thanh thải creatinin 21-60ml/phút: 300mg/ngày.

+ Độ thanh thải creatinin < 20ml/phút: 200mg/ngày.

+ Không cần bổ sung liều ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo và lọc màng bụng.

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Uống nguyên viên với một ly nước. Không nhai không nghiền viên khi uống.

- Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.

Tác dụng phụ

Các tác dụng ngoại ý xảy ra thường nhẹ và tự phục hồi.

- Buồn nôn, nôn.

- Đau bụng, tiêu chảy.

- Đau đầu, chóng mặt.

- Viêm ruột kết màng giả.

- Phản ứng quá mẫn như ngứa, dị ứng da, hồng ban đa dạng, mề đay, hội chứng Stevens-Johnson.

- Viêm gan và vàng da.

- Suy thận cấp.

- Tăng tạm thời ALT, AST, LDH, phosphat kiềm và bilirubin.

- Tăng tạm thời nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với nhóm cephalosporin và các kháng sinh beta-lactam hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Trẻ em dưới 6 tháng tuổi..

Các tác dụng ngoại ý xảy ra thường nhẹ và tự phục hồi.

- Buồn nôn, nôn.

- Đau bụng, tiêu chảy.

- Đau đầu, chóng mặt.

- Viêm ruột kết màng giả.

- Phản ứng quá mẫn như ngứa, dị ứng da, hồng ban đa dạng, mề đay, hội chứng Stevens-Johnson.

- Viêm gan và vàng da.

- Suy thận cấp.

- Tăng tạm thời ALT, AST, LDH, phosphat kiềm và bilirubin.

- Tăng tạm thời nitrogen phi protein huyết và nồng độ creatinin huyết tương.

Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Tình trạng đau đầu, chóng mặt có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

– Phụ nữ có thai: Thuốc qua được nhau thai. Vì vậy, để đảm bảo an toàn, chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và khi lợi ích phải vượt trội nguy cơ.

– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua đường sữa mẹ. Điều này có thể ảnh hưởng đến trẻ đang bú mẹ. Cần cân nhắc kỹ lưỡng trước khi sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú và chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 5 viên

Bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.

- Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

- Để xa tầm tay của trẻ.