Thành phần

Mỗi ml chứa: Thành phần hoạt chất: Tranexamic acid..............................................100 mg

Dạng bào chế:

Dung dịch uống

Chỉ định

Acid tranexamic dùng để điều trị và phòng ngừa chảy máu kết hợp với tăng phân hủy fibrin:
- Phân hủy tại chỗ: Dùng thời gian ngắn để phòng và điều trị ở người bệnh có nguy cơ cao chảy máu trong và sau khi phẫu thuật
(cắt bỏ tuyến tiền liệt, cắt bỏ phần cổ tử cung, nhổ răng ở người hemophilia, đái ra máu, rong kinh, chống chảy máu cam…).
- Phân hủy fibrin toàn thân: Biến chứng chảy máu do liệu pháp tiêu huyết khối.
- Phù mạch di truyền

Liều dùng và cách dùng

Liều thông thường: Uống 1 – 1,5 g (10-15 ml), (15 – 25 mg/kg) 2 – 4 lần/ngày
Thủ thuật cắt bỏ tuyến tiền liệt: Sau khi điều trị bằng đường tiêm trong vòng 3 ngày đầu sau phẫu thuật, tiếp tục duy trì bằng cách
uống 2 – 3 g (20-30 ml), 2 – 3 lần/ngày cho đến khi không còn đái máu đại thể.
Đái máu: uống 2 – 3 g (20-30 ml), 2 – 3 lần/ngày cho đến khi không còn đái máu
Chảy máu mũi nặng: 3 g (30 ml), uống 3 lần/ngày, trong 4 – 10 ngày
Rong kinh: 2 – 3 g (20-30 ml), uống 3 – 4 lần/ngày, trong 3 – 4 ngày. Trong trường hợp ra nhiều máu, có thể tăng liều tới 2 – 3 g (20-30
ml), uống 6 lần/ngày. Dùng acid tranexamic ngay khi bắt đầu ra máu rất nhiều.
Thủ thuật cắt bỏ phần cổ tử cung: 3 g (30 ml), uống 3 lần/ngày, trong 12 – 14 ngày, sau khi phẫu thuật.
Phẫu thuật răng cho người bệnh có tạng chảy máu: Sau phẫu thuật, tiếp tục duy trì liều 25 mg/kg thể trọng, ngày 1 lần, trong 6 – 8
ngày.
Phù mạch di truyền: 2 – 3 g (20-30 ml), 2 – 3 lần/ngày, trong 5 – 10 ngày.
Dung dịch Butranep còn được dùng tại chỗ để súc miệng hoặc rửa bàng quang.
Những người suy thận nặng, cần phải điều chỉnh liều dùng của tranexamic acid như sau:

Nồng độ Creatinin huyết thanh (µmol/L) Liều uống của tranexamic acid
120 đến 250 (1,36 đến 2,83 mg/dL) 25 mg/kg thể trọng, 2 lần/24 giờ
250 đến 500 (2,83 đến 5,66 mg/dL) 25 mg/kg thể trọng, 1 lần/24 giờ
>500 (>5,66 mg/dL) 12,5 mg/kg thể trọng, 1 lần/24 giờ

Chống chỉ định

Quá mẫn với tranexamic acid.
Có tiền sử mắc bệnh huyết khối.
Bệnh nhân đang điều trị bằng liệu pháp đông máu.
Suy thận nặng (do có nguy cơ gây tích lũy thuốc).
Trường hợp phẫu thuật hệ thần kinh trung ương, chảy máu hệ thần kinh trung ương và chảy máu dưới màng nhện hoặc những trường hợp chảy máu não khác.
Tiêu fibrin sau khi rối loạn đông máu rải rác (DIC) ngoại trừ bệnh nhân có hoạt hóa mạnh hệ thống tiêu fibrin khi chảy máu nặng; tiền sử co giật; tiêm nội tủy, nội thất, nội sọ; sử dụng thuốc tránh thai hormon.

Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc

Người suy thận: Do có nguy cơ tích lũy tranexamic acid.
Người bị huyết niệu từ đường tiết niệu trên, có nguy cơ bị tắc trong thận.
Người có tiền sử huyết khối không nên dùng tranexamic acid trừ khi cùng được điều trị bằng thuốc chống đông. Chảy máu do đông máu rải rác nội mạch không được điều trị bằng thuốc chống phân hủy fibrin trừ khi bệnh chủ yếu do rối loạn cơ chế phân hủy fibrin. Trong trường hợp phân hủy fibrin có liên quan tới sự tăng đông máu trong mạch (hội chứng tiêu hoặc phân hủy fibrin), cần phải thêm chất chống đông như heparin với liều lượng đã được cân nhắc cẩn thận. Xem xét sự cần thiết phải dùng chất kháng thrombin III cho những người bệnh có tiêu thụ những yếu tố đông máu, nếu không, sự thiếu hụt chất kháng thrombin III có thể cản trở tác dụng của heparin.
Người cao tuổi: Vì người cao tuổi có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.
Người có kinh nguyệt không đều, hoặc đang có rối loạn đông máu rải rác (DIC), bệnh nhân co giật: cần theo dõi chặt

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng tranexamic acid trong những tháng đầu thai kỳ, vì đã có thông báo về tác dụng gây quái thai trên động vật thí nghiệm. Kinh nghiệm lâm sàng về điều trị bằng tranexamic acid cho người mang thai còn rất hạn chế, cho đến nay dữ liệu thực nghiệm hoặc lâm sàng cho thấy không tăng nguy cơ khi dùng thuốc. Tài liệu về dùng tranexamic acid cho người mang thai có rất ít,  do đó chỉ dùng thuốc trong thời kỳ mang thai khi được chỉ định chặt chẽ và khi không thể dùng cách điều trị khác.
Tranexamic acid tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ về tác dụng phụ đối với trẻ em không chắc có thể xảy ra khi dùng liều bình thường,  vì vậy có thể dùng tranexamic acid với liều thông thường, khi cần cho người cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc

Có thể xẩy ra hiện tượng buồn nôn, chóng mặt, giảm huyết áp sau khi dùng thuốc nên cần thận trọng với việc lái xe và vận hành máy móc 

Tương tác, tương kỵ của thuốc

Không nên dùng đồng thời tranexamic acid với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn. Thận trọng khi dùng đồng thời acid tranexamic với các thuốc cầm máu khác 

Tác dụng không mong muốn của thuốc

Bảng tóm tắt các phản ứng có hại được phân nhóm theo tần suất: rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000) và không xác định (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)

Hệ cơ quan  Tần suất Tác dụng không mong muốn
Rối loạn tiêu hóa Thường gặp Buồn nôn, nôn, ỉa chảy
Rối loạn tuần hoàn Ít gặp Hạ huyết áp sau khi tiêm tĩnh mạch
Rối loạn toàn thân Thường gặp Chóng mặt
Rối loạn mắt Hiếm gặp Thay đổi nhận thức màu

Quy cách đóng gói:

Hộp 20 ống nhựa 10 ml

Bảo quản:

Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C

Hạn dùng:

24 tháng kể từ ngày sản xuất