Thành phần
Mỗi 1ml dung dịch uống chứa:
Hoạt chất: 1mg cetirizin dihydrochlorid.
Tá dược: dung dịch sorbitol 70% (không kết tinh), glycerol, propylen glycol, natri saccharinat, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, hương chuối 54.330/A, natri acetat, acid acetic băng, nước tinh khiết.
Chỉ định
Người lớn, trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
- Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.
- Cetirizin được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của mày đay.
Cách dùng - Liều dùng
Người lớn
10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.
Liều khởi đầu 5mg (5ml dung dịch) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh.
Trẻ em
Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi
2,5mg (2,5ml dung dịch uống)/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi
5mg (5ml dung dịch uống)/1 lần x 2 lần/ngày.
Trẻ trên 12 tuổi
10mg (10ml dung dịch uống)/1 lần/ngày.
Dung dịch có thể uống ngay.
Người cao tuổi
Dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.
Bệnh nhân suy thận
Khoảng cách giữa các liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận. Tham khảo bảng sau và điều chỉnh liều như chỉ định. Để sử dụng bảng liều dùng này, cần phải ước tính độ thanh thải creatinine CLcr (ml/phút) của bệnh nhân. Độ thanh thải creatinine CLcr (ml/phút) có thể được ước tính từ nồng độ creatinine (mg/dl) trong huyết thanh bằng cách dùng công thức sau:
Chỉnh liều cho bệnh nhân người lớn suy thận:
Nhóm |
Độ thanh thải Creatinine (ml/phút) |
Liều lượng và tần suất |
Bình thường |
≥ 80 |
10mg 1 lần mỗi ngày |
Nhẹ |
50 - 79 |
10mg 1 lần mỗi ngày |
Trung bình |
30 - 49 |
5mg 1 lần mỗi ngày |
Nặng |
< 30 |
5mg 1 lần mỗi 2 ngày |
Bệnh thận giai đoạn cuối - Bệnh nhân đang thẩm tách |
< 10 |
Chống chỉ định |
Trên bệnh nhi suy thận, liều được điều chỉnh cho từng trường hợp tùy theo sự thanh thải thận của bệnh nhân, tuổi và thể trọng.
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.
Bệnh nhân suy gan và suy thận
Cần điều chỉnh liều (xem phần Bệnh nhân suy thận ở trên).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine.
- Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút.
Tác dụng phụ
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng
Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy cetirizin với liều khuyến cáo gây ra một số tác dụng không mong muốn nhẹ trên hệ thần kinh trung ương, bao gồm buồn ngủ, mệt, choáng váng và nhức đầu.
Trong một vài trường hợp, đã có báo cáo về sự kích thích nghịch lý hệ thần kinh trung ương.
Mặc dù cetirizin là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể H1 ngoại vi và gần như không có tác dụng kháng cholinergic, trong một số ít trường hợp riêng lẻ, đã có báo cáo về tiểu tiện khó, rối loạn điều tiết mắt và khô miệng.
Đã có báo cáo về các trường hợp chức năng gan bất thường với men gan tăng kèm theo bilirubin tăng. Phần lớn tự khỏi sau khi ngưng thuốc.
Các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, mù đôi, so sánh cetirizin với giả dược hoặc với các kháng histamine khác ở liều khuyến cáo (10mg mỗi ngày đối với cetirizin), trong đó có các dữ liệu về tính an toàn với số lượng xác định, bao gồm hơn 3200 đối tượng được cho dùng cetirizin.
Từ các dữ liệu này, đã có báo cáo về các tác dụng không mong muốn sau đối với cetirizin 10mg trong các thử nghiệm có đối chứng với giả dược ở tỉ lệ bằng hoặc lớn hơn 1,0%:
Tác dụng không mong muốn (WHO-ART) |
Cetirizin 10mg (n= 3260) |
Giả dược (n= 3061) |
Toàn thân - rối loạn tổng quát |
|
|
Rối loạn hệ thần kinh trung ương và ngoại biên |
|
|
Rối loạn hệ tiêu hóa |
|
|
Rối loạn tâm thần |
|
|
Rối loạn hệ hô hấp |
|
|
Mặc dù về mặt thống kê cho thấy hiện tượng buồn ngủ xảy ra nhiều hơn so với khi dùng giả dược, nhưng đa số các trường hợp chỉ buồn ngủ ít hoặc trung bình.
Các thử nghiệm khách quan đã được chứng minh bởi các nghiên cứu khác cho thấy dùng liều khuyến cáo mỗi ngày không ảnh hưởng đến sinh hoạt thường ngày của người tình nguyện trẻ khỏe mạnh.
Các tác dụng không mong muốn có tỉ lệ bằng hoặc lớn hơn 1% trên trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi, trong thử nghiệm lâm sàng có đối chứng với giả dược được thể hiện dưới đây:
Tác dụng không mong muốn (WHO-ART) |
Cetirizin 10mg (n= 1656) |
Giả dược (n= 1294) |
Rối loạn hệ tiêu hóa |
|
|
Rối loạn tâm thần |
|
|
Rối loạn hệ hô hấp |
|
|
Toàn thân - rối loạn tổng quát |
|
|
Dữ liệu sau khi lưu hành thuốc
Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo tiêu đề tần suất, sử dụng quy ước sau:
Rất phổ biến ≥ 1/10.
Phổ biến ≥ 1/100 đến < 1/10.
Không phổ biến ≥ 1/1000 đến < 1/100.
Hiếm ≥ 1/10000 đến < 1/1000.
Rất hiếm < 1/10000.
Không biết (không thể ước tính dựa trên dữ liệu có sẵn).
Rối loạn hệ máu và bạch huyết
Rất hiếm: giảm tiểu cầu.
Rối loạn hệ miễn dịch.
Hiếm: tăng mẫn cảm.
Rất hiếm: sốc phản vệ.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng
Không biết: gia tăng thèm ăn.
Rối loạn tâm thần.
Không phổ biến: lo âu.
Hiếm: hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ.
Rất hiếm: máy cơ.
Không biết: có ý định tự tử.
Rối loạn hệ thần kinh
Không phổ biến: dị cảm.
Hiếm: co giật.
Rất hiếm: rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất, run.
Không biết: mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ.
Rối loạn mắt
Rất hiếm: rối loạn điều tiết, nhìn mờ, rối loạn vận nhãn.
Rối loạn tai & mê đạo
Không biết: chóng mặt.
Rối loạn hệ tim mạch
Hiếm: tim đập nhanh.
Rối loạn tiêu hóa
Không phổ biến: tiêu chảy.
Rối loạn gan mật
Hiếm: chức năng gan bất thường (tăng transaminase, tăng bilirubin máu, tăng alkaline phosphatase máu, tăng Gamma-glutamyltranferase).
Rối loạn da và mô dưới da
Không phổ biến: ngứa, phát ban.
Hiếm: mày đay.
Rất hiếm: phù mạch, phát ban do thuốc.
Rối loạn thận và đường niệu
Rất hiếm: tiểu tiện khó, đái dầm.
Không biết: bí tiểu (xin xem phần Cảnh báo và thận trọng).
Rối loạn toàn thân và tại chỗ
Không phổ biến: suy nhược, cảm giác khó chịu/khó ở.
Hiếm: phù nề.
Kiểm tra sức khỏe
Hiếm: tăng cân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý - Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng
Rượu
- Không có tương tác có ý nghĩa về mặt lâm sàng nào với rượu (ở nồng độ rượu trong máu 0,5g/L) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên, nên thận trọng nếu dùng đồng thời với rượu.
- Tăng nguy cơ gây bí tiểu
- Nên thận trọng đối với bệnh nhân có nguy cơ bị bí tiểu (như thương tổn dây chằng cột sống, phì đại tuyến tiền liệt) do cetirizin có thể gây tăng nguy cơ bí tiểu.
- Bệnh nhân có nguy cơ co giật
- Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Các thử nghiệm dị ứng da
- Thuốc kháng histamine ức chế các thử nghiệm dị ứng da và nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này.
Thức ăn
- Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu Cetirizin mặc dù tốc độ hấp thu giảm.
Tá dược:
Sorbitol
- Thuốc có chứa sorbitol. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose không nên dùng thuốc này.
Paraben
- Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat hoặc propyl parahydroxybenzoat, có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể xuất hiện muộn).
- Thai kỳ và cho con bú
Khả năng sinh sản
- Không có dữ liệu liên quan.
Thai kỳ
- Nên thận trọng khi kê đơn thuốc cho phụ nữ có thai.
- Có rất ít dữ liệu lâm sàng về sử dụng cetirizin ở phụ nữ có thai. Nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng đến thai phụ, sự phát triển của phôi/bào thai, sự phát triển trong khi sinh hoặc sau khi sinh.
Cho con bú
- Nên thận trọng khi kê đơn cetirizin cho phụ nữ đang cho con bú.
- Cetirizin được bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ bằng 25% đến 90% nồng độ đo được trong huyết tương, tùy thuộc vào thời gian lấy mẫu thử sau khi uống thuốc.
Đóng gói
Hộp 1 chai 60ml.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.