– Theo chỉ dẫn của bác sỹ.
– Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.
– Trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: liều dùng 14mg/kg/ngày. Tối đa 600mg/ngày.
Trường hợp nhiễm khuẩn Liều dùng Thời gian dùng
Viêm tai giữa nhiễm khuẩn cấp 7mg/kg x 2 lần/ngày |5- 10 ngày
hoặc 14mg/kg/lần/ngày |10 ngày
Viêm xoang hàm cấp 7mg/kg x 2 lần/ngày
hoặc 14mg/kg/lần/ngày |10 ngày
Viêm họng, viêm amidan 7mg/kg x 2 lần/ngày | 5 – 10 ngày
hoặc 14mg/kg/lần/ngày |10 ngày
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da không biến chứng 7mg/kgx 2 lần/ngày 10 ngày
– Bệnh nhân suy thận: trẻ em có độ thanh thải creatinine < 30ml/phút: dùng liều 7mg/kg/lần/ngày (tối đa 300mg).
– Bệnh nhân thẩm tách máu: liều bắt đầu 7mg/kg mỗi 2 ngày/lần ở trẻ em.
Do một phần cefdinir bị loại bỏ bởi quá trình thẩm tách máu, tại thời điểm kết thúc một đợt thẩm tách nên dùng một liều bổ sung 7mg/kg ở trẻ em và liều tiếp theo sau dùng mỗi 2 ngày/lần.