Thành phần
Fish oil..............500 mg
Glucosamine......500 mg
Chondroitin sulfate...11.1 mg
Chỉ định
Thuốc Bonlutin được chỉ định dùng để giảm các triệu chứng của thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.
Liều dùng
Cách dùng
Thuốc được dùng đường uống. Thuốc Bonlutin uống trong hoặc sau bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn:
Uống 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày, hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Thời gian dùng thuốc tùy theo từng bệnh nhân, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Trẻ em:
Liều dùng thuốc cho trẻ em chưa được báo cáo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Tác dụng phụ
Hiện vẫn chưa có báo cáo về tác dụng phụ của thuốc Bonlutin. Tuy nhiên vẫn có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào, hãy ngưng dùng thuốc và thông báo ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Bonlutin chống chỉ định với:
- Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Vì thuốc được điều chế từ hải sản nên những người dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng thuốc.
- Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc
Xin vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Sản phẩm có nguồn gốc từ hải sản, những người dị ứng với hải sản nên cẩn trọng khi dùng thuốc.
Mỗi viên nang chứa 64,6 mg Potassium, những người mắc bệnh thận hoặc đang dùng thuốc tim mạch, thuốc huyết áp nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc này.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc Bonlutin đến việc lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi sử dụng thuốc mà gặp tình trạng buồn ngủ, đau đầu thì bạn nên cẩn trọng.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai:
Vẫn chưa biết thuốc Bonlutin có an toàn cho phụ nữ có thai hay không. Nếu cần thiết sử dụng, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ, chuyên gia y tế để cân nhắc lợi ích trước khi sử dụng.
Thời kỳ cho con bú:
Vẫn chưa biết thuốc Bonlutin có ảnh hưởng tới phụ nữ cho con bú hay không. Nếu cần thiết sử dụng, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ để cân nhắc lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho trẻ. Bạn có thể hoặc ngừng uống thuốc hoặc ngừng cho con bú mẹ.
Các đối tượng đặc biệt khác
Vị thành niên chưa đủ 18 tuổi trở xuống do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị. Nếu việc sử dụng là cần thiết hãy tham khảo ý kiến bác sĩ, dược sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ, đặc biệt là:
- Những người mắc bệnh thận.
- Đang dùng thuốc tim mạch, thuốc huyết áp.
Thức ăn và rượu bia có tương tác với thuốc Bonlutin không?
Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng tới thuốc Bonlutin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.
Dược lý
Dược lực học
Glucosamine là một Amino Monosaccharide được sử dụng trong các quá trình sinh tổng hợp các đại phân tử chứa sụn khớp. Glucosamine có vai trò tổng hợp, tái tạo sụn, có tác dụng chống viêm.
Chondroitin Sulphate là một khối các phân tử Proteoglycan trong các mô sụn. Chondroitin Sulphate được thấy là có ảnh hưởng tới việc hình thành sụn mới nhờ kích thích sự chuyển hóa các tế bào sụn và tổng hợp Collagen Proteoglycan.
Phản ứng viêm liên quan đến quá trình tổng hợp và phóng thích Prostaglandins và Leukotrienes. Axit béo omega - 3 có tác dụng chống viêm nhờ khả năng ức chế tổng hợp chất gây viêm (ức chế việc tổng hợp Leukotriene).
Dược động học
Glucosamine được hấp thu từ ruột non. Sinh khả dụng của Glucosamine Sulphate qua đường uống là 26%, Glucosamine được chuyển hóa phần lớn lần đầu qua gan. Glucosamine được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, và một lượng nhỏ được thải trừ qua phân.
Chondroitin Sulphate được thải trừ phần lớn qua nước tiểu. Sinh khả dụng qua đường uống là 7 - 12%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa sau khoảng 190 phút và thời gian bán thải là 6 giờ.
Nồng độ EPA huyết tương tăng lên tuỳ thuộc liều. Nồng độ DHA huyết tương có thể so sánh được ở tất cả các liều nghiên cứu. Việc tăng nhanh nồng độ huyết tương EPA và DHA được ghi nhận ở tất cả các liều. EPA được tích lũy nhiều trong quá trình hấp thụ liều cao dầu cá hơn là liều thấp. Trong giai đoạn “làm sạch”, có sự thay đổi nhanh lượng EPA và DHA về điểm ban đầu. Các axit béo Omega-3 thông qua chế độ ăn được tích hợp trong các mô béo.
Đóng gói
Hộp 4 vỉ x 15 viên
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C