Thành phần

Erythromycin stearate tương đương Erythromycin............ 125 mg
Sulfamethoxazole............................................................... 200 mg
Trimethoprim........................................................................ 40 mg
Tá dược vừa đủ ...................................................................... 1 gói
(Aspartame, Acesulfame potassium, Ammonium glycyrrhizinate, Sodium citrate, Hydroxypropyl methylcellulose, Polyethylene glycol 6000, Bột hương dâu, Tinh dầu dâu, đường trắng).

Chỉ Định

Nhiễm khuẩn đường hô hấp: tai, mũi, họng, nhiễm khuẩn phế quản – phổi cấp.
Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, niệu – sinh dục, da và mô mềm.

Liều dùng

- Theo hướng dẫn của thầy thuốc.
- Các đề xuất
- Người lớn và trẻ em> 12 tuổi: uống mỗi lần 1– 2 gói, ngày 3 - 4 lần.
- Trẻ em: Từ 5 - 12 tuổi: uống mỗi lần 1 gói, ngày 3 - 4 lần.
- Dưới 5 tuổi: uống mỗi lần 1/3 - 1/2 gói, ngày 3 - 4 lần.

Tác dụng phụ

– Thường gặp: sốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ngoại ban.
– Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
– Hiếm gặp:
+ Máu: phản ứng phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu.
+ Thần kinh: viêm màng não vô khuẩn.
+ Da: hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens– Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng.
+ Gan: vàng da, ứ mật ở gan, transaminase tăng, bilirubin huyết thanh tăng, hoại tử gan.
+ Chuyển hóa: tăng kali huyết, giảm đường huyết.
+ Tâm thần: ảo giác.
+ Sinh dục – tiết niệu: suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận.
+ Tai: ù tai, điếc (có hồi phục).
+ Tuần hoàn: loạn nhịp tim.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

 

 

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Người bệnh trước đây đã dùng Erythromycin mà có rối loạn về gan, người bệnh có tiền sử bị điếc.
– Người bệnh rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
– Chống chỉ định phối hợp với Terfenadin, đặc biệt trong trường hợp người bệnh có bệnh tim, loạn nhịp, nhịp tim chậm, khoảng Q– T kéo dài, tim thiếu máu cục bộ hoặc người bệnh có rối loạn điện giải.
– Suy thận nặng mà không giám sát được nồng độ thuốc trong huyết tương.
– Người bệnh được xác định thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
– Trẻ nhỏ dưới 2 tháng tuổi.

Đóng gói

Hộp 25 gói

 

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.