Thành phần

Atorvastatin                    20mg

Chỉ định

Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị cho các bệnh nhân tăng cholesterol máu tiên phát (tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình), tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) (nhóm lla và llb theo phân loại của Fredrickson), tăng triglycerid máu (nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson) và ở các bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein máu (nhóm III theo phân loại Fredrickson) mà không có đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.

Giảm cholesterol toàn phần (C - toàn phần), cholesterol lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL - C), apolipoprotein B (apo B) và triglycerid (TG) và giúp làm tăng cholesterol lipoprotein tỉ trọng cao (HDL - C).

Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm C - toàn phần và LDL - C ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử.

Thuốc Lipitor 20mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Dự phòng biến chứng tim mạch

Đối với những bệnh nhân không có biểu hiện bệnh tim mạch (CVD) rõ ràng trên lâm sàng, và những bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lipid máu, nhưng có các yếu tố nguy cơ của bệnh tim mạch vành (CHD) như hút thuốc, cao huyết áp, tiểu đường, HDL - C thấp, hoặc những bệnh nhân tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành giai đoạn sớm, avortasatin được chỉ định để:

  • Giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vành và nhồi máu cơ tim (MI).
  • Giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch và cơn đau thắt ngực.

Đối với những bệnh nhân có biểu hiện bệnh mạch vành rõ ràng trên lâm sàng, atorvastatin được dùng để:

  • Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ.
  • Giảm nguy cơ cho quá trình tái thông mạch.
  • Giảm nguy cơ phải nhập viện do suy tim sung huyết (CHF).

Giảm nguy cơ đau thắt ngực.

Ở trẻ em (10 - 17 tuổi)

Atorvastatin được chỉ định hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm giảm cholesterol toàn phần, LDL - C, và apo B ở trẻ em trai và trẻ em gái đã có kinh nguyệt từ 10 - 17 tuổi có tình trạng tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử và sau khi điều trị bằng chế độ ăn kiêng thích hợp bệnh nhân vẫn còn những đặc điểm dưới đây:

  • Mức LDL - C vẫn > 190mg/dl hoặc mức LDL - C vẫn > 160mg/dl.
  • Có tiền sử gia đình có bệnh tim mạch sớm hoặc có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác

Liều dùng

Cách dùng

Dùng đường uống một lần trong ngày vào bất kỳ thời gian nào, có kèm hay không kèm theo thức ăn.

Liều dùng

Liều dùng nằm trong khoảng từ 10mg đến 80mg một lần mỗi ngày. Liều dùng khởi đầu và duy trì nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL - C ban đầu, mục tiêu điều trị, và đáp ứng của bệnh nhân.

Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu hỗn hợp

Phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với liều atorvastatin 10mg x 1 lần/ngày.

Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử

Hiện chỉ có dữ liệu giới hạn.

Liều atorvastatin ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử là 10mg đến 80mg/ngày, ở những bệnh nhân này, atorvastatin nên được sử dụng như một thuốc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị hạ lipid khác (ví dụ thẩm tách LDL) hoặc nếu các phương pháp này không sẵn có.

Phòng ngừa bệnh tim mạch

Liều trong các thử nghiệm dự phòng ban đầu là 10mg/ngày. Có thể cần dùng liều cao hơn để đạt được nồng độ (LDL -) cholesterol theo các hướng dẫn hiện hành.

Bệnh nhân suy thận

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận (xem phần thận trọng khi sử dụng thuốc).

Bệnh nhân suy gan

Nên sử dụng thận trọng lipitor ở bệnh nhân suy gan. Chống chỉ định Lipitor ở bệnh nhân bị bệnh gan tiến triển (xem phần chống chỉ định).

Bệnh nhân cao tuổi

Tính an toàn và hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyến cáo là tương tự so với nhóm dân số chung.

Bệnh nhi

Tăng cholesterol máu.

Với bệnh nhân bị tăng cholesterol máu có tính chất gia đình dị hợp tử từ 20 tuổi trở lên, liều khởi đầu khuyến cáo của atorvastatin là 10mg mỗi ngày, có thể tăng liều hằng ngày lên đến 80mg theo mức đáp ứng và khả năng dung nạp thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Lipitor, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Nhiễm trùng và ký sinh trùng: Viêm mũi họng.

  • Miễn dịch: Phản ứng dị ứng.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng glucose huyết.

  • Thần kinh: Đau đầu.

  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Đau thắt vòm họng, chảy máu cam.

  • Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.

  • Cơ - xương và mô liên kết: Đau cơ, đau khớp, đau đầu chi, co thắt cơ, sưng khớp, đau lưng.

  • Xét nghiệm: Xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng creatin kinase huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Hạ glucose huyết, tăng cân, chán ăn.

  • Tâm thần: Ác mộng, mất ngủ.

  • Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, giảm cảm giác, loạn vị giác, mất ngủ.

  • Mắt: Nhìn mờ.

  • Tai và tai trong: Ù tai.

  • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy.

  • Gan - mật: Viêm gan.

  • Da và mô dưới da: Mày đay, ban da, ngứa, rụng tóc.

  • Cơ - xương và mô liên kết: Đau có, mỏi cơ.

  • Toàn thân và tình trạng nơi dùng thuốc: Khó ở, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, kiệt sức, sốt.

  • Xét nghiệm: Bạch cầu niệu dương tính.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

  • Thần kinh: Bênh thần kinh ngoại biên.

  • Mắt: Rối loạn thị giác.

  • Gan - mật: Ứ mật.

  • Da và mô dưới da: Phù mạch thần kinh, viêm da bọng nước bao gồm hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson và hoại tử biếu bì nhiễm độc.

  • Cơ - xương và mô liên kết: Bệnh cơ, viêm cơ, tiêu cơ vân, chấn thương gân, đôi khi có biến chứng do đứt mạch máu.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Miễn dịch: Quá mẫn.

  • Tai và tai trong: Giảm thính lực.

  • Gan mật: Suy gan.

  • Sinh sản và tuyến vú: Nữ hóa tuyến vú.

Chưa rõ tần suất

  • Cơ - xương và mô liên kết: Hoại tử cơ qua trung gian miễn dịch.

Chống chỉ định

Thuốc Lipitor chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bị bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bình thường.

Trong thai kỳ, thời kỳ cho con bú và ở phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa được biết.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chống chỉ định dùng atorvastatin trong thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định dùng thuốc ở phụ nữ cho con bú.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30oC.