Thành phần

Hoạt chất: 

Atorvastatin : 10mg

 

Chỉ định

Thuốc Zoamco được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát.
  • Điều trị bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
  • Làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn và các phương pháp không dùng thuốc khác không mang lại kết quả đầy đủ.

Chống chỉ định

Thuốc Zoamco chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều dùng

Tăng cholesterol máu (có tính chất gia đình dị hợp tử và không có tính chất gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp

Liều khởi đầu là 10 - 20mg/lần x 1 lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL-cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40mg/lần x 1 lần/ngày. Khoảng liều điều trị của thuốc là 10 - 80mg/lần x 1 lần/ngày.

Sau khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều atorvastatin cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 - 4 tuần và điều chỉnh liều cho thích hợp.

Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử

Liều 10 - 80mg/ngày. Cần phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.

Điều trị phối hợp

Atorvastatin có thể phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.

Sử dụng atorvastatin với các thuốc và các phối hợp thuốc như amiodaron, fosamprenavir, phối hợp fosamprenavir - ritonavir, phối hợp saquinavir - ritonavir, phối hợp darunavir - ritonavir: Không dùng quá 20mg atorvastatin/ngày.

Phối hợp với nelfinavir: Không dùng quá 40mg atorvastatin/ngày.

Suy thận

Không cần chỉnh liều. Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết có thể chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của bệnh nhân bằng các tăng liều đừng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là đối với hệ cơ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Zoamco, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy,ho , đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn.

  • Hệ thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.

  • Hệ thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.

  • Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng creatin phosphokinase huyết tương).

  • Da: Ban da.

  • Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Hệ thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân.

  • Thận: Suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.

Không xác định tần suất

  • Hệ thần kinh: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...).

  • Nội tiết và chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15 viên

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.