Thành phần

Norethisterone                            5mg

Chỉ định

Điều trị xuất huyết do rối loạn chức năng, vô kinh nguyên phát và thứ phát, hội chứng tiền hành kinh, bệnh tuyến vú theo chu kỳ, điều kinh, bệnh lạc nội mạc tử cung.

Hướng dẫn sử dụng

Cách dùng

Nên nuốt nguyên viên thuốc với một ít nước. Hiệu quả của thuốc Primolut-N 5mg có thể giảm đi nếu người sử dụng không uống thuốc đúng theo chỉ dẫn.

Liều dùng

Xuất huyết do rối loạn chức năng:

Uống 5 mg/lần, 3 lần/ngày trong 10 ngày. Đa số các trường hợp trong vòng 1-3 ngày sẽ ngưng xuất huyết cổ tử cung không phải do tổn thương thực thể, tuy nhiên để đảm bảo điều trị thành công, nên uống Primolut-N trong 10 ngày. Khoảng 2-4 ngày sau khi kết thúc quá trình điều trị, hiện tượng xuất huyết do ngưng thuốc sẽ xảy ra giống như kinh nguyệt bình thường, về mức độ cũng như thời gian.

Hiện tượng chảy máu nhẹ trong thời gian dùng thuốc:

Trong một vài trường hợp, hiện tượng chảy máu nhẹ có thể xảy ra sau khi kết thúc chu kỳ chảy máu đầu tiên. Trong những trường hợp như vậy không nên nghỉ hoặc dừng uống thuốc.

Xuất huyết kéo dài, xuất huyết trầm trọng:

Nếu vẫn uống thuốc đều mà không ngừng xuất huyết, có thể do nguyên nhân tổn thương thực thể hay yếu tố ngoài sinh dục (như polyps, ung thư biểu mô ở vị trí cao của cổ tử cung hoặc nội mạc tử cung, u xơ, sảy thai sót nhau, thai ngoài tử cung, hoặc rối loạn đông máu). Lúc đó cần phải có những biện pháp khác. Điều này cũng áp dụng cho trường hợp đã hết xuất huyết lần đầu, lại xảy ra xuất huyết khá nặng trong khi uống thuốc.

Đề phòng tái phát xuất huyết:

Để đề phòng xuất huyết tái phát do rối loạn chức năng, nên uống dự phòng bằng Primolut-N. Liều 5 mg/lần x 1-2 lần/ngày, từ ngày thứ 16 đến ngày thứ 25 của chu kỳ (ngày thứ nhất của chu kỳ là ngày đầu của lần xuất huyết sau cùng). Sau khi uống viên thuốc cuối cùng vài hôm sau sẽ xảy ra xuất huyết do ngưng thuốc.

Vô kinh nguyên phát và thứ phát:

Chỉ tiến hành điều trị hormon cho các trường hợp vô kinh thứ phát khi được loại trừ có thai. Trước khi bắt đầu điêu trị vô kinh nguyên phát và thứ phát, nên loại trừ sự hiện diện của khối u tuyến yên tiết prolactin. Không thể loại trừ khả năng tăng kích thước u tuyến đại thể khi dùng estrogen liều cao trong một thời gian dài.

Cần tiến hành bổ sung estrogen cho tử cung (ví dụ: 14 ngày) trước khi bắt đầu điều trị bằng Primolut-N. Sau đó uống 5 mg/lần x 1-2 lần/ngày trong 10 ngày. Chảy máu kinh nguyệt có thể xuất hiện trong vài ngày sau khi uống viên thuốc cuối cùng.

Khi biết chắc chắn bệnh nhân đã sản xuất được estrogen nội sinh, nên ngừng điều trị với estrogen để tạo ra chảy máu kinh nguyệt bằng cách uống 5 mg/lần x 2 lần/ngày từ ngày 16 đến ngày 25 của chu kỳ.

Hội chứng tiền hành kinh, bệnh tuyến vú:

Có thể làm bớt các triệu chứng tiền hành kinh như đau đầu, trầm cảm, giữ nước, cảm giác căng vú, bằng cách uống 5 mg/lần x 1-3 lần/ngày

Điều kinh:

Có thể trì hoãn hiện tượng ra máu kinh nguyệt hàng tháng bằng biện pháp sử dụng Primolut-N. Tuy nhiên, chỉ sử dụng phương cách này đối những phụ nữ không có nguy cơ mang thai trong quá trình điều trị.

Uống 5 mg/lần x 2-3 lần/ngày trong thời gian không quá 10-14 ngày, bắt đầu 3 ngày trước ngày dự kiến có kinh. Xuất huyết sẽ xảy ra sau khi ngừng thuốc 2-3 ngày.

Bệnh lạc nội mạc tử cung:

Bắt đầu điều trị vào ngày thứ nhất cho đến ngày thứ 5 của chu kỳ với 5 mg/lần x 2 lần/ngày sau đó tăng lên 10 mg/lần x 2 lần/ngày nếu có xuất huyết chút ít. Khi ngưng xuất huyết có thể dùng lại liều ban đầu.

Thời gian điều trị tối thiểu 4-6 tháng. Trong thời gian điều trị, không có rụng trứng và kinh nguyệt. Sau khi ngưng điều trị hormon sẽ xảy ra xuất huyết do ngưng thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Primolut-N, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Hệ thần kinh: Đau đầu;

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn;

  • Hệ sinh sản và tuyến vú: Chảy máu tử cung/ âm đạo bất thường bao gồm xuất huyết dạng chấm, thiếu kinh, vô kinh;

  • Rối loạn chung: Phù.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ thần kinh: đau nửa đầu migrain.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn;

  • Mắt: Rối loạn thị giác;

  • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở;

  • Da và mô dưới da: Mẩn ngứa, phát ban.

Chống chỉ định

  • Có thai hoặc nghi ngờ có thai.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

  • Bệnh huyết khối tĩnh mạch đang tiến triển. Tiền sử hoặc hiện tại có các biến cố huyết khối/thuyên tắc huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch (như huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi, nhồi máu cơ tim) hoặc tai biến mạch máu não.

  • Hiện đang có hoặc trong tiền sử có bệnh về động mạch hoặc tim mạch (ví dụ nhồi máu cơ tim, tai biến mạch não, thiếu máu cơ tim). Tiền sử hoặc hiện tại có các dấu hiệu báo trước của huyết khối (như cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, cơn đau thắt ngực).

  • Nguy cơ cao bị huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch.

  • Tiền sử bị đau nửa đầu với các dấu hiệu thần kinh khu trú.

  • Bệnh tiểu đường có liên quan đến các bệnh tim mạch.

  • Tiền sử hoặc đang mắc các bệnh về gan trầm trọng cũng như các thông số đánh giá chức năng của gan chưa trở lại bình thường.

  • Tiền sử hoặc hiện đang bị u gan (lành tính hoặc ác tính).

  • Có hoặc nghi ngờ có các khối u phụ thuộc vào các hormon sinh dục.

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai 

Không dùng Primolut-N trong thời gian mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng Primolut-N trong thời gian đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.