Thành phần
- Hoạt chất: Alverin (dưới dạng Alverin citrat) 40mg.
- Tá dược: vừa đủ 1 viên (Lactose monohydrat, PVP K30, Starch 1500, Tinh bột biến tính,….).
Chỉ định
- Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.
- Thống kinh nguyên phát.
Cách dùng - Liều dùng
Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn (kể cả người cao tuổi): mỗi lần uống 2 -3 viên, ngày 1 - 3 lần.
Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
Đọc kĩ hướng dẫn trước khi dùng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tắc ruột hoặc liệt ruột.
- Tắc ruột do phân.
- Mất trương lực đại tràng.
Tác dụng phụ
- Phản ứng chung: buồn nôn, đau đầu chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ)
- Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng dị ứng, sốc phản vệ, khó thở và/hoặc khò khè.
- Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: buồn nôn.
- Rối loạn gan- mật: vàng da do viêm gan, thường xử lý bằng cách ngưng sử dụng alverin.
- Rối loạn da và mô dưới da: ngứa, phát ban.
Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý- Thận trọng
Phải đi khám lại nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, nặng hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị:
- Chảy máu ở ruột.
- Cảm giác bị bệnh hoặc nôn mửa.
- Mất cảm giác ngon miệng hoặc sụt cân.
- Da nhợt nhạt và cảm thấy mệt mỏi.
- Táo bón nặng.
- Sốt.
- Vừa mới đi du lịch nước ngoài.
- Đang hoặc có thể mang thai.
- Rỉ máu hay chảy máu âm đạo bất thường.
- Tiểu khó hoặc đau khi tiểu.
Và nên hỏi ý kiến của bác sĩ đối với bệnh nhân từ 40 tuổi trở lên.
Do chế phẩm có chứa lactose, bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Nếu bị chóng mặt khi dùng alverin citrat thì không nên dùng khi lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Chưa ghi nhận.
Dược động học
Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyển hóa nhanh chóng thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống 1-1,5 giờ. Sau đó thuốc được chuyển hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ ra nước tiểu bằng bài tiết tích cực ở thận.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Chống co thắt cơ trơn.
Mã ATC: A03AX08
- Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
- Gần đây tác dụng của alverin citrat trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: Chẹn kênh calci; làm giảm tính nhạy cảm của ruột; ức chế thụ thể serotonin 5HT1A.
Đóng gói
20 vỉ x 15 viên nén
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30ºC, tránh ánh sáng