Thành phần

Hoạt chất: Metronidazol 0.15g.
Tá dược: Carbomers, Propylen glycol, Triethanolamin, Isopropyl alcohol, Methylparaben, nước cất vừa đủ 15 g

Chỉ định

Điều trị mụn mủ viêm, các bệnh nhiễm khuẩn ngoài da do vi khuẩn ky khí, giúp mau lành vết loét, vết bỏng.

Cách dùng- Liều dùng

Cách dùng:

Thuốc dạng gel dùng bôi ngoài da.

Nên rửa sạch vùng da cần điều trị trước khi dùng thuốc gel Gelacmeigel, bôi một lớp mỏng thuốc gel Gelacmeigel lên vùng da bị tổn thương.

Sau khi bôi thuốc gel Gelacmeigel có thể sử dụng mỹ phẩm.

Không dùng đường uống, nhãn khoa hoặc bôi âm đạo.

Liều dùng:

Bôi một lớp mỏng thuốc gel Gelacmeigel lên vùng da bị tổn thương, 1 lần mỗi ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Gelacmeigel chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với dẫn chất Metronidazol hoặc bất kỳ thành phần nào có trong công thức.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng gel bôi da Gelacmeigel bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  Tần suất Tác dụng phụ
Da và tổ chức dưới da Thường gặp (≥ 1/100, < 1/10)

Khô da, ban đỏ, ngứa, khó chịu da (nóng rát, xót da), kích ứng da, tình trạng xấu đi của bệnh trứng cá đỏ.

Ngoài ra có thể gây sưng nề da (do thành phần có chứa tá được Propylen glycol).

Chưa biết đến Viêm da tiếp xúc
Thần kinh Ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100) Chứng dị cảm ở da
Tiêu hóa Ít gặp (≥ 1/1000, < 1/100) Buồn nôn

Hiện tượng chảy nước mắt đã được ghi nhận khi bôi gel thuốc khu vực gần mắt.

Lưu ý- Thận trọng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

Bệnh lý về thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, với đặc điểm là mất cảm giác hoặc tê đầu chi đã được báo cáo ở một số bệnh nhân điều trị với Metronidazol toàn thân, Mặc dù chưa có đầy đủ các thử nghiệm lâm sàng đối với metronidazol dùng tại chỗ, bệnh lý về thần kinh ngoại vi đã có báo cáo sau khi sử dụng ở bệnh nhân. Nếu có các dấu hiệu bất thường về thần kinh cần xem lại việc điều trị với gel Gelacmeigel. Metronidazol nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có các bệnh về thần kinh trung ương.

Bệnh loạn tạo máu: Metronidazole là một nitroimidazole, phái dùng thận trọng trên những bệnh nhân có dấu hiệu hoặc có tiền sử bệnh rối loạn máu.

Viêm da tiếp xúc: Đã có báo cáo về viêm da tiếp xúc dị ứng khi dùng thuốc. Nếu có viêm da dị ứng xảy ra, bệnh nhân cần phải ngưng sử dụng thuốc.

Kích ứng mắt: Metronidazole dạng dùng bôi tại chỗ đã được báo cáo gây chảy nước mắt. Tránh tiếp xúc thuốc với mắt.

Trong thành phần có chứa các tá dược có thể gây kích ứng da như Propylene glycol có thể gây sưng nữ da, Methylparaben có thể gây ra các phản ứng dị ứng.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:

Sự an toàn của các chế phẩm chứa metronidazole dạng dùng bôi ngoài da trong thời kỳ mang thai chưa được chứng minh đầy đủ và không nên sử dụng trong những trường hợp này trừ khi bác sĩ xét thấy cần thiết.

Thời kỳ cho con bú:

Sau khi dùng đường uống, metronidazol bài tiết khá nhanh vào sữa mẹ, nồng độ thuốc trong huyết tương của trẻ bú mẹ có thể bằng 15% nồng độ ở huyết tương của mẹ. Mặc dù nồng độ thuốc trong máu khi dùng chế phẩm metronidazol bôi ngoài da thấp hơn đáng kể so với dạng uống, nên ngừng cho trẻ bú trong thời gian điều trị với metronidazol. Cần cân nhắc giữa lợi ích của thuốc đối với người mẹ và nguy cơ đối với trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc

Gel bôi da Gelacmeigel chứa metronidazol, thuốc có tác dụng tại chỗ và rất ít được hấp thu nên chưa có thông báo về tương tác của thuốc khi sử dụng với các thuốc khác. Tuy nhiên cần lưu ý những tương tác thuốc có thể xảy ra trong những trường hợp sau:

  • Metronidazol tăng tác dụng các thuốc chống đông máu dạng uống, đặc biệt warfarin, làm kéo dài thời gian prothrombin, vì vậy tránh dùng cùng lúc. Tác dụng của metronidazol dạng gel bôi tại chỗ trên thời gian prothrombin chưa được biết đến.
  • Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.
  • Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi tăng lên, gây độc.
  • Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng thải trừ metronidazol.

Dược động học

Sau khi dùng 1 gam gel Gelacmeigel bôi trên da mặt của 13 bệnh nhân bị mụn trứng cá đỏ nặng mỗi ngày 1 một lần trong đợt 7 ngày, nồng độ metronidazol trung bình trong huyết tương đạt 32 ± 9 nanogam/ml.

Giá trị trung bình của diện tích dưới đường cong AUC(0-24) đạt 595 ± 154 ng*hr/ml.

Các giá trị trung bình của Cmax và AUC(0-24) thấp hơn 1% so với của giá trị được báo cáo cho liều uống duy nhất 250 mg của metronidazole. Thời gian để thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) là 6 - 10 giờ sau khi bôi.

Dược lực học

Mã ATC: D06BX01.

Metronidazol là 1 dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng. Metronidazol có hoạt tính kháng khuẩn trên Bacteroides spp., Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn hiếu khí.

Tính kháng thuốc hiếm gặp đối với metronidazol hoặc chỉ có ở trường hợp sử dụng liều cao trong thời gian dài. Metronidazol có tác dụng chống viêm với cơ chế chưa hiện rõ.

Đóng gói

Tuýp 15g.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng , nhiệt độ dưới 30 độ C.