Thành phần
Hoạt chất: Adapalen (dạng vi cầu) 0.1% kl/kl
Tá dược: Dinatri edetat, Carbomer 940, Propylen glycol, Methyl hydroxy benzoat, Poloxamer 407, Phenoxyethanol, Natri hydroxid, nước tinh khiết vừa đủ
Công dụng
Gel Klenzit MS được chỉ định đề điều trị tại chỗ bệnh trứng cá.
Liều dùng
Gel adapalen dạng vi cầu được chỉ định dùng để điều trị tại chỗ ở các vùng có nhiều mụn, nốt sần và mụn mủ cho bệnh nhân bị bệnh trứng cá nhẹ và vừa. Bôi một lớp mỏng thuốc (gel adapalen vi hạt 0,1%) lên vùng da bị tổn thương đã rửa sạch và lau khô, mỗi ngày một lần vào buổi tối. Không dược dùng đồng thời thuốc với các thuốc bôi ngoài da có thể gây kích ứng khác.
Trong các tuần đầu mới bôi thuốc có thể quan sát thấy hiện tượng lan toả trứng cá. Đó là do tác dụng của thuốc lên các thương tổn trước đây chưa nhìn thấy và không nên coi đó là lý do cần ngừng điều trị. Các kết quả điều trị được ghi nhận sau 8 đến 12 tuần dùng thuốc.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng không mong muốn thường gặp như: da ban đỏ, tróc vẩy, khô da, ngứa và rát bỏng da, xảy ra ở 10 - 40% ở bệnh nhân. Ngứa và rát bỏng da ngay sau khi bôi cũng thường gặp. Kích ứng da, đau/ rát da, ban đỏ, bỏng nắng và mụn trứng cá được thông báo khoảng 1% hóặc dưới 1% số bệnh nhân. Các tác dụng không mong muốn này hay gặp nhất trong tháng đầu tiên điều trị và sau đó giảm dần về tần suất và mức độ. Tất cả các tác dụng không mong muốn do sử dụng adapalen trong các thử nghiệm lâm sàng đều phục hồi được sau khi ngừng điều trị.
Thông báo cho Bác sỹ của bạn bất kỳ tác dụng không mong muốn nào gặp phải liền quan tới việc sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Chống chỉ định gel Klenzit MS cho các bệnh nhân quá mẫn cảm với adapalen hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Klenzit MS không có ảnh hưởng gì tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Mức độ an toàn loại C.
Không dùng adapalen cho phụ nữ có thai, trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Hiện chưa có các báo cáo về adapalene có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi dùng cho các bà mẹ đang cho con bú.
Dược lý
Dược lực học
Adapalen là một dẫn chất retinoid dùng để điều trị bệnh trứng cá. Adapalen chính là acid 6[3-(1- adamantyl)-4-methoxyphenyl]-2-naphthoic. Adapalen điều hòa sự biệt hóa tế bào, sự sừng hóa và các quá trình viêm. Tất cả các quá trình này đều đóng vai trò quan trọng trong bệnh sinh của bệnh trứng cá.
Adapalen có tác dụng chống viêm mạnh và sự dung nạp tốt khi dùng tại chỗ nên được lựa chọn là thuốc dùng để điều trị trứng cá.
Tác dụng của adapalen - một dẫn chất retinoid trên biểu bì được cho là liên quan đến cơ chế kiểm soát sao chép và kìm hãm gen kiểm soát bởi sự gắn kết retinoid vào các thụ thể retinoic acid để khởi động phiên mã, dẫn đến sự tăng sinh và biệt hóa tế bào sừng.
Adapalen gắn kết với các thụ thể nhân đặc hiệu với retinoic acid nhưng không gắn kết với thụ thể cysotolic protein. Adapalen dùng tại chỗ làm bình thường hóa sự biệt hóa tế bào nang lông dẫn đến giảm tạo thành các mụn nhỏ.
Dược động học
Hấp thu
Adapalen ít hấp thu qua da.
Phân bố
Các vi hạt adapalen có kích cỡ từ 3 đến 10 µm đi vào nang lông và tác dụng ở tuyến bã nhờn mà không phân bố vào tầng sừng và gây kích ứng, do đó tăng cường tác dụng và an toàn của thuốc.
Thải trừ
Adapalen hấp thu vào cơ thể được bài tiết chủ yếu qua đường mật.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Thuốc Klenzit MS chỉ dùng bôi ngoài da.
Một số các dấu hiệu và triệu chứng ở da như ban đỏ, khô da, bong da, nóng rát hay ngứa có thể xảy ra khi dùng thuốc.
Tránh tiếp xúc với mắt, môi, góc mũi, và niêm mạc.
Tránh phơi ra ánh sáng mạnh, kể cả ánh sáng đèn sợi đốt. Khuyên dùng chất chống nắng phù hợp khi ra ngoài trời.
Tránh dùng đồng thời với các chế phẩm dùng ngoài da có thể gây khô da hoặc kích ứng da như xà phòng y tế, chất tẩy rửa, các xà phòng và các mỹ phẩm làm khô da mạnh, các chế phẩm có nồng độ cồn cao, chất làm săn da, hương liệu hay các chất kiềm vì có thể xảy ra kích ứng tại chỗ.
Không bôi thuốc lên vết cắt, vùng da bị ecxema hay vùng da bị bỏng nắng.
Tránh tiếp xúc da với tia tử ngoại khi dùng thuốc.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Klenzit MS không có ảnh hưởng gì tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Mức độ an toàn loại C.
Không dùng adapalen cho phụ nữ có thai, trừ khi lợi ích lớn hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Hiện chưa có các báo cáo về adapalene có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi dùng cho các bà mẹ đang cho con bú.
Tương tác thuốc
Gel Klenzit MS có thể gây ra kích ứng tại chỗ ở một số bệnh nhân ngay sau khi dùng lần đầu tiên.
Dùng gel Klenzit MS cùng lúc với các sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác (xà phòng y tế, chất tẩy rửa, xà phòng và các mỹ phẩm làm khô da mạnh, các sản phẩm có hàm lượng cồn cao, chất làm săn da, hương liệu và các chất kiểm).
Thận trọng khi dùng với các chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic. Nếu đã dùng các chế phẩm đó thì nên để chúng hết tác dụng hãy dùng gel Klenzit MS.
Tránh hoặc hạn chế tối đa việc tiếp xúc với ánh nắng hay các nguồn chiều tia tử ngoại nhân tạo.
Đóng gói
Hộp 1 tuýp 15g
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng. Không để đông lạnh.