Thành phần

Mỗi viên nang cứng chứa:

Itraconazol 100mg.

(Dưới dạng Itraconazol vi hạt 22%: Itraconazol, đường kính hạt tròn, hypromellose, Eudragit E 100, polyethylen glycol 20000).

Chỉ định

- Nấm Candida ở miệng - họng.

- Nấm Candida âm hộ - âm đạo.

- Lang ben.

- Bệnh nấm da nhạy cảm với Itraconazol (Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) như bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.

- Bệnh nấm móng chân, tay.

- Bệnh nấm Blastomyces (trong phổi và ngoài phổi).

- Bệnh nấm Histoplasma (bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não).

- Bệnh nấm Aspergillus (trong phổi và ngoài phổi ở bệnh nhân không dung nạp hoặc kháng với Amphotericin B).

- Điều trị duy trì ở những bệnh nhân AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.

- Đề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.

Cách dùng và liều dùng

Itranstad được dùng bằng đường uống và nên nuốt nguyên viên ngay sau bữa ăn.

Người lớn

Điều trị ngắn ngày:

- Nấm Candida miệng - hầu: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Bệnh nhân bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này.

- Nấm Candida âm hộ - âm đạo: 200mg x 2 lần/ngày, chỉ uống 1 ngày hoặc 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 ngày.

- Lang ben: 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 7 ngày.

- Bệnh nấm da: 100mg x 1 lần/ngày, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100mg mỗi ngày.

Điều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân) phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng và nấm:

- Bệnh nấm móng: 200mg x 1 lần/ngày, trong 3 tháng.

- Bệnh nấm Aspergillus: 200mg x 1 lần/ngày trong 2 - 5 tháng. Có thể tăng liều lên 200mg x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa.

- Bệnh nấm Candida: 100 - 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 3 tuần đến 7 tháng. Có thể tăng liều: 200mg x 2 lần/ngày, nếu bệnh lan tỏa.

- Bệnh nấm Cryptococcus (không viêm màng não): 200mg x 1 lần/ngày, uống trong 2 tháng đến 1 năm.

- Viêm màng não do nấm Cryptococcus: 200mg x 2 lần/ngày. Điều trị duy trì: 200mg x 1 lần/ngày.

- Bệnh nấm Histoplasma và Blastomyces: 200mg x 1 hoặc 2 lần/ngày, uống trong 8 tháng.

- Điều trị duy trì trong bệnh AIDS: 200mg x 1 lần/ngày.

- Dự phòng trong bệnh giảm bạch cầu trung tính: 200mg x 1 lần/ngày.

Trẻ em

Tính an toàn và hiệu quả của Itraconazol trên trẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định.

- Quá liều

Triệu chứng

Thông tin về hậu quả của việc uống liều cao Itraconazol còn hạn chế. Một số bệnh nhân uống đến 3000mg Itraconazol dạng viên nang có các triệu chứng tương tự như tác dụng không mong muốn ở liều khuyên dùng.

Xử trí

Khi quá liều xảy ra, nên điều trị hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày trong vòng một giờ sau khi uống. Cũng có thể dùng than hoạt tính nếu cần. Itraconazol không bị loại trừ bằng thẩm phân máu. Hiện vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho Itraconazol.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

- Toàn thân: chóng mặt, đau đầu.

- Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.

Ít gặp:

- Toàn thân: các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens-Johnson.

- Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt.

- Gan: tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.

Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với Itraconazol. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.

Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với Itraconazol và các azol khác hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Bệnh nhân đang điều trị với Terfenadin, Astemisol, Triazolam dạng uống, Midazolam dạng uống và Cisaprid.

- Sử dụng Itraconazol để điều trị nấm móng cho phụ nữ có thai hay dự định có thai.

Lưu ý

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Itraconazol trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Khi lái xe và vận hành máy móc, những tác dụng không mong muốn như chóng mặt, rối loạn thị giác và mất thính lực có thể xảy ra trong một số trường hợp, cần phải được chú ý.

Phụ nữ có thai

Itraconazol gây phát triển bất thường ở bào thai chuột cống. Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cao hơn nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú

Không nên cho con bú khi dùng Itraconazol.

Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.