Thành phần
- Mỗi viên nén chứa 10mg Tadalafil
- Tá dược: Lactose monohydrat, tỉnh bột mì, natri croscarmellose, povidon, microcrystallin cellulose, magnesi stearat, opadry II white, iron oxid yellow, opadry clear.
Chỉ định
Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi đương vật không thể cương cứng lên khi quan hệ tình dục, hoặc thời gian cương không đủ dé đáp ứng trong quan hệ.
Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích về tình đục hay sự ham muốn vẻ tình dục.
Cách dùng- Liều dùng
- PYCALIS chỉ dùng cho nam giới từ 18 tuổi trở lên.
- Uống trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.
Người lớn
Liều khởi đầu thường là 10 mg x 1lần/ngày.
Có thể dùng liều 20mg x 1 lần/ngày tùy theo tình trạng đáp ứng của bệnh nhân.
Tadalafil không nên được sử dụng nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ.
Không cần điều chỉnh liều dùng ở người già.
Bệnh nhân suy gan:
Đối với bệnh nhân nhẹ đến vừa: liều dùng tối đa không quá 10mg x 1 lần/ngày, liều dùng hàng ngày thường xuyên chưa được đánh giá. Không dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận:
Ở bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải creatinin từ 51-80 ml/phút): không cần điều chỉnh liều.
Ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa (độ thanh thải creatinin từ 31-50 ml/phút), nên khởi đầu với liều 5mg không quá 1 lần/ngày, liều tối đa không quá 10mg x 1 lần mỗi 48 giờ.
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo) liều tối đa không quá 5mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Bệnh nhân tiểu đường: không cần phải điều chỉnh liều. Bệnh nhân đã ổn định với liệu pháp điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha, nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5 mg. Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrom P450 isoenzym CYP3A4, không nên dùng quá 10mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Chống chỉ định
Bệnh nhân sử dụng bất kỳ chế phẩm nào có chứa gốc nitrat.
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không sử dụng thuốc ở phụ nữ.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân bị bệnh tim nặng, đột quy, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng tadalafil:
Phổ biến: đau đầu, đỏ bừng, và khó tiêu.
Thường gặp: chóng mặt, mắt ngủ, lo lắng, choáng váng, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt, rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy và nôn mửa.
Ít gặp: Phát ban da, ban đỏ, rụng tóc, đau lưng, đau chân tay, đau cơ, phù mặt, giữ nước, nhiễm trùng đường tiết niệu. Rất hiếm khi bị rối loạn thị giác, sự cương cứng kéo dài, ho, khó thở, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mô tế bào.
Nếu tình trạng thị giác của bạn có vấn đề hay tình trạng cương dương kéo dài trên 4 giờ nên thông báo ngay cho bác sĩ. Thông báo cho thay thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Thận trọng khi sử dụng
Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch, tình trạng huyết áp không ổn định.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Tương tác thuốc
Tadalafil bị chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, do đó các thuốc cảm ứng (ketoconazol) hay ức chế (rifampicin) CYP3A4 sẽ làm giảm hay tăng AUC của tadalafil.
Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid như magnesi hydroxid/nhôm hydroxid làm giảm tỉ lệ hấp thu của tadalafil.
Tadalafil làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của các chế phẩm có chứa gốc nitrat. Sử dụng đồng thời tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat có thể gây hạ huyết áp đột ngột dưới mức an toàn.
Đóng gói
Hộp 1 vỉ x 1 viên
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.