Thành phần

Nhung hươu (Cornu Cervi Pantotrichum) 2,4mg

Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 5,0mg

Nhân sâm (Radix Ginseng) 7,2mg

Đảng sâm (Radix Codonopsis javanicae) 24mg

Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 28mg

Bạch linh (Poria) 40mg

Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 40mg

Ba kích (Radix Morindae officinalis) 60mg

Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) 76mg

Liên nhục (Semen Nelumbinis nuciferae) (hạt sen) 88mg

Cao đặc dược liệu 300mg. Tương đương: Cao Ban long (Colla Cornus Cervi) 7,2mg; Viễn chí (Radix Polygalae) 16mg; Đỗ trọng (Cortex Eucommiae) 24mg; Nhục thung dung (Herba Cistanches) 24mg; Cẩu tích (Rhizoma Cibotii) 30mg; Trạch tả (Rhizoma Alismatis) 30mg; Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 36mg; Thỏ ty tử (Semen Cuscutae) 40mg; Câu kỷ tử (Fructus Lycii) 40mg; Hà thủ ô đỏ (Radix Fallopiae multiflorae) 45mg; Tục đoạn (Radix Dipsaci) 58mg; Bách hợp (Bulbus Lilii) 60mg; Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 240mg.

Tá dược: Povidon K30, Ethanol 96%, Methylparaben, Propylparaben, Magnesi stearate vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Tác dụng:

- Dưỡng huyết tư âm.

- Bổ thận, cố tinh.

- Bổ thận tráng dương.

Chỉ định:

- Thuốc dùng cho cả nam và nữ trong các trường hợp thận hư, thận yếu: tiểu tiện nhiều lần, chân tay tê mỏi, đau lưng, mỏi gối, tóc bạc sớm, sinh lý yếu.

- Nam giới dùng trong các trường hợp di mộng tinh, xuất tinh sớm, yếu sinh lý do bệnh tiểu đường, giảm chất lượng cũng như số lượng tinh trùng, giúp cải thiện và làm chậm quá trình mãn dục nam.

- Nữ giới dùng trong các trường hợp kinh nguyệt không đều, bốc hoả, đổ mồ hôi, sạm da, nám má, khí hư, bạch đới.

Cách dùng - Liều dùng

Ngày uống 2 lần

Trẻ em 10 - 15 tuổi: uống 1 viên/lần

Người lớn:

- Liều dự phòng: 1 - 2 viên/lần

- Liều điều trị: 2 - 3 viên/lần

- Liều duy trì: 1 viên/lần

Uống trước khi ăn 30 phút

Mỗi đợt dùng từ 30 - 45 ngày để đạt hiệu quả điều trị cao nhất.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần của thuốc.

Trong khi đang ngoại cảm, kiết lỵ không nên dùng.

Tác dụng phụ

- Chưa ghi nhận được báo cáo có hại về phản ứng có hại của thuốc

- Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc. 

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Kiêng ăn các thức ăn cay, nóng, kích thích trong khi dùng thuốc.
  • Thận trọng đối với người tăng huyết áp.

- Thai kỳ và cho con bú

Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Tương tác thuốc

Không.

Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Nhung hươu, Cao Ban long: Có tác dụng ôn thận tráng dương, bổ huyết, cường tráng gân cốt, trị hư lao.
  • Nhân sâm: Có tác dụng bổ ích huyết, sinh tân dịch, an thần, tăng trí nhớ.
  • Ba kích, Bạch truật, Cẩu tích, Đỗ trọng, Hà thủ ô đỏ, Nhục thung dung, Thỏ ty tử, Tục đoạn, Xuyên khung, Viễn chí: Có tác dụng trừ phong thấp, ấm thận trợ dương, ích huyết, mạnh gân cốt.
  • Bách hợp, Cam thảo, Câu kỷ tử, Đảng sâm, Đương quy, Hoài sơn, Liên nhục: Có tác dụng bổ tỳ vị, ích khí, sinh tân dịch, giải khát, nhuận phế, thanh nhiệt giải độc, dưỡng tâm, an thần, bổ huyết, điều kinh, lợi gan, thông huyết, tiêu sưng.
  • Bạch linh, Thục địa, Trạch tả: Có tác dụng bổ tinh tuỷ, nuôi can thận, dưỡng âm.

Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.