Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactate Inf Fresenius Kabi bù nước và điện giải ( chai 500ml)
Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactate Inf Fresenius Kabi bù nước và điện giải ( chai 500ml)

Dịch truyền tĩnh mạch Ringer Lactate Inf Fresenius Kabi bù nước và điện giải ( chai 500ml)

Thương hiệu
Công dụng
Thành phần chính
Natri clorid, Kali Clorid, Natri lactat, Calci clorid
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-22591-15
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Kali clorid 0.2g, Sodium lactate 1.6g, Sodium Chloride 3g, Calcium Chloride 0.135g

Chỉ định

Dùng trong trường hợp mất nước nặng (chủ yếu mất nước ngoài tế bào) không thể bồi phụ bằng đường uống (người bệnh hôn mê, uống vào nôn ngay, trụy mạch).

Giảm thể tích tuần hoàn nặng, cần bù nhanh (sốc phản vệ, sốc sốt xuất huyết).

Nhiễm toan chuyển hóa (dùng Lactate Ringer’s có glucose).

Cách dùng- Liều dùng

Cách dùng

Tiêm truyền tĩnh mạch.

Cần phải kiểm tra cảm quan dung dịch trước khi truyền.

Chỉ sử dụng nếu dung dịch trong, không có các tiểu phân nhìn thấy và bao bì không bị hư hại. Truyền ngay lập tức sau khi đã kết nối chai dịch với bộ dây truyền dịch.

Không sử dụng chai nhựa trong truyền nối tiếp. Việc sử dụng như vậy có thể gây thuyên tắc khí do không khí dư thừa được rút ra từ chai dịch đầu tiên trước khi hoàn tất truyền dịch từ chai thứ hai.

Việc ép dịch truyền chứa trong các chai nhựa dẻo để tăng tốc độ dòng chảy có thể gây thuyên tắc khi nếu không khí dư trong chai không được đẩy ra hoàn toàn trước khi truyền.

Sử dụng bộ dây truyền tĩnh mạch có lỗ thông khí với lỗ thông ở vị trí mở có thể gây thuyên tắc khí. Bộ dây truyền tĩnh mạch có lỗ thông khí với lỗ thông ở vị trí mở không nên sử dụng cùng với chai nhựa dẻo.

Liều dùng

Số lượng và tốc độ truyền dịch phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và sinh hóa (điện giải - đồ, hematocrit, lượng nước tiểu...).

Ðiều trị tiêu chảy mất nước nặng ở trẻ em: 

Có thể theo khuyến cáo của Tổ chức y tế thế giới:

Truyền tĩnh mạch ngay, lúc đầu 30 ml/kg trong 1 giờ (trẻ dưới 12 tháng tuổi) hoặc 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi), sau đó 70 ml/kg trong 5 giờ (trẻ dưới 12 tháng) hoặc 2 giờ 30 phút (trẻ trên 12 tháng đến 5 tuổi).

Cách 1 - 2 giờ, phải đánh giá lại tình trạng người bệnh.

Ðiều trị sốc sốt xuất huyết (độ III và IV):

20 ml/kg trong 1 giờ, rồi đánh giá lại tình trạng người bệnh.

Chống chỉ định

  • Tăng lượng nước ngoại bào hoặc tăng thể tích tuần hoàn.

  • Mất nước ưu trương.

  • Tăng kali huyết, tăng natri huyết, tăng calci huyết, tăng clo huyết. 

  • Suy thận nặng (bao gồm thiểu niệu, vô niệu). 

  • Suy tim mất bù. 

  • Tăng huyết áp nặng. 

  • Phù nề chung và xơ gan cổ trướng. 

  • Nhiễm kiềm chuyển hóa. 

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR >1/100

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Lưu ý

Phải truyền chậm và theo dõi chặt chẽ người bệnh về mặt lâm sàng và xét nghiệm sinh học, đặc biệt là tình trạng cân bằng nước - điện giải.

Không được dùng dung dịch này để tiêm bắp.

Không dùng cho người bệnh suy thận, tăng kali huyết, suy gan.

Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Đóng gói

Chai 500ml.