/san-pham/21784.png)
/san-pham/21784.png)
Kama-BFS điều trị các bệnh tim mạn tính và loạn nhịp tim (Hộp 10 lọ nhựa x 10ml)
Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ 10 ml chứa:
Hoạt chất:
Magnesi aspartat 400 mg (dang dihydrat)
Kali aspartat 452 mg (dang hemihydrat)
Tá dược.
Nước cất pha tiêm vừa đủ 10 ml.
Chỉ định
Bổ trợ trong điều trị một số bệnh tim mạn tính (suy tim, tình trạng sau nhồi máu cơ tim) và loạn nhịp tim (chủ yếu là rối loạn nhịp thất). Bổ trợ trong điều trị bằng digitalis.
Cách dùng - Liều dùng
Dung dịch tiêm KAMA-BFS được dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch chậm.
Pha loãng 1 – 2 lọ KAMA-BFS trong 50 -100 ml dung dịch glucose 5% (tối thiểu 50 ml dung dịch glucose cho mỗi lọ) tiêm truyền tĩnh mạch chậm (truyền dịch nhỏ giọt chậm).
Có thể dùng tiếp 1 liều nữa sau 4 – 6 giờ (nếu cần)
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy thận cấp và mạn tính, vô niệu, bệnh nhân mắc bệnh Addison, loạn nhịp tim nặng hoặc suy tim nặng, tăng kali máu, bệnh nhân đang điều trị thuốc lợi tiểu kali.
Chống chỉ định dùng thuốc để tiêm tĩnh mạch nhanh, vì tiêm tĩnh mạch nhanh có thể gây tăng kali máu dẫn đến loạn nhịp tim, cũng có thể gây đỏ da, nóng bừng mặt.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Các loại thuốc tim mạch khác/Chất điện giải
Mã ATC: A12CX80
Mg++ và K+ là những cation nội bào quan trọng. Chúng đóng một vai trò quan trọng trong chức năng của nhiều loại enzym, liên kết đại phân tử với các yếu tố dưới tế bào và trong cơ chế phân tử của co thắt cơ. Sự co thắt cơ tim bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ của nồng độ nội và ngoại bào K*, Ca++, Na*, Mg+. Aspartat là chất nội sinh, đóng vai trò một chất vận chuyển ion phù hợp: do có ái lực mạnh với tế bào và các muối aspartat ít phân ly nên các ion thấm vào tế bào dưới dạng phức chất. Kali-magnesi aspartat kích thích chuyển hóa cơ tim.
Sự thiếu hụt kali và magnesi có thể góp phần gây tăng huyết áp, rối loạn xơ cứng mạch vành, loạn nhịp tim và bệnh cơ tim.
Đối tượng đặc biệt
Với một số bệnh có khuynh hướng tăng kali huyết, việc sử dụng thuốc phải có sự giám sát y tế (kiểm tra ion đồ và acid – base thường xuyên).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Độ an toàn của KAMA-BFS trong khi có thai và cho con bú chưa được xác định. Chỉ nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có thai hoặc những phụ nữ nghi ngờ đang có thai và phụ nữ cho con bú nếu lợi ích điều trị dự tính hơn hẳn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có những nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi tiêm tĩnh mạch nhanh, những triệu chứng tăng kali/magnesi huyết có thể xảy ra.
Tương tác thuốc
– Khi dùng đồng thời KAMA-BFS với các thuốc lợi tiểu giữ kali và/hoặc các chất ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, thuốc chẹn beta, cyclosporin, heparin, NSAIDs, có thể dẫn đến tăng kali huyết.
– Thuốc kháng cholinergic làm giảm nhu động đường ruột.
– Làm giảm hiệu quả của neomycin, polymyxin B, tetracycline và streptomycin. Trong trường hợp tiêm tĩnh mạch hiệu quả các thuốc chống cao huyết áp
Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo về sự cố quá liều.
Nếu quá liều, nồng độ magnesi và kali trong máu có thể tăng cao gây ra một
số triệu chứng. Cần phải ngừng thuốc ngay và điều trị triệu chứng (tiêm tĩnh mạch dung dịch calci clorid 100 mg/phút, thẩm tách lọc máu nếu cần).
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất