/san-pham/9842.png)
/san-pham/9864.png)
/san-pham/9842.png)
/san-pham/9864.png)
Thuốc AlphaDHG Tab 4200IU giảm viêm, phù nề (hộp 2 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Hoạt chất: Chymotrypsin 21 microkatal (Tương đương 4200 USP unit).
Tá dược: Compressible sugar, magnesi stearat vừa đủ 1 viên.
Chỉ định
Thuốc AlphaDHG 4200 DHG 2X10 được chỉ định dùng trong các trường hợp: Ðiều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.
Liều dùng
Người lớn: Ngậm dưới lưỡi. Mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 3 - 4 lần.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
- Quá liều
Chưa tìm thấy tài liệu.
Tác dụng phụ
Thường gặp nhất là tăng nhất thời nhãn áp. Dùng trong nhãn khoa, có thể gặp phù giác mạc, viêm nhẹ màng bồ đào.
Chymotrypsin có tính kháng nguyên, đôi khi có các phản ứng dị ứng khi dùng liều cao.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Thuốc AlphaDHG 4200 DHG 2X10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Không sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ giảm alpha - 1 antitrypsine như: Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, khí phế thủng, hội chứng thận hư...
Thận trọng
Không khuyến cáo dùng chymotrypsin trong phẫu thuật đục nhân mắt ở người bệnh dưới 20 tuổi.
Không dùng chymotrypsin cho người bệnh tăng áp suất dịch kính và có vết thương hở hoặc người bệnh đục nhân mắt bẩm sinh.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác
Chymotrypsin thường được phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả.
Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein.
Không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.
Dược lý
- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Chưa tìm thấy tài liệu.
- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Chymotrypsin là enzym thủy phân protein có tác dụng xúc tác chọn lọc đối với các liên kết peptid ở liền kề các acid amin có nhân thơm. Thuốc được sử dụng nhằm giảm viêm và phù mô mềm do áp xe và loét, hoặc do chấn thương và giúp làm lỏng các dịch tiết đường hô hấp trên ở người bệnh hen, viêm phế quản, các bệnh phổi và viêm xoang.
Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.