Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Aspirin MKP 81 phòng ngừa nhồi máu cơ tim và đột quỵ (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Aspirin MKP 81 phòng ngừa nhồi máu cơ tim và đột quỵ (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Aspirin MKP 81 phòng ngừa nhồi máu cơ tim và đột quỵ (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về những bệnh này, Giảm đau nhẹ và vừa.
Dạng bào chế
Viên bao phim
Thành phần chính
Aicd acetysalicylic
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-34335-20
Thông tin sản phẩm

Thành phần

– Aspirin starch tương đương Acid acetylsalicylic ................ 81 mg
– Tá dược vừa đủ..................................................................... 1 viên

Chỉ định

– Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở bệnh nhân có tiền sử về những bệnh này.
– Giảm đau nhẹ và vừa.

 

Liều dùng

– Liều dùng: theo chỉ dẫn của thầy thuốc.
– Liều đề nghị:
+ Phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ: 1– 2 viên/ngày.
+ Giảm đau:
· Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 4– 6 viên/lần x 4– 6 lần/ngày. Không dùng quá 3g/ngày.
· Trẻ em: 50mg/kg/ngày, chia 4– 6 lần, nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc ASPIRIN MKP 81, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.

  • Toàn thân: Sốc phản vệ, mệt mỏi, ban, mày đay, yếu cơ, khó thở.

  • Máu: Thiếu máu tan huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • TKTW: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.

  • Máu: Thiếu sắt, chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu

  • Chuyển hoá, tiết niệu: Độc hại gan, suy giảm chức năng thận.

  • Hô hấp: Co thắt phế quản.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

 

 

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
– Người bệnh đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng Aspirin hoặc những thuốc kháng viêm không steroid khác trước đây.
– Người bệnh có tiền sử bệnh hen.
– Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận.

 

Lưu ý

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.

Thời kỳ mang thai

Không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Có thể dùng thuốc vì ở liều điều trị bình thường aspirin có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen.

Làm tăng nguy cơ chảy máu đối với warfarin.

Làm tăng nồng độ methotrexate, thuốc hạ glucose huyết sulphonylurea, phenytoin, acid valproic trong huyết thanh và tăng độc tính.

Làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazole.

Đóng gói

Hộp 10 vỉ x 10 Viên

 

 

Bảo quản

Nơi khô (độ ẩm ≤ 70%), nhiệt độ ≤ 30oC, tránh ánh sáng