Thuốc Beenenit 300mg giúp điều trị sỏi mật, hạ men gan, phục hồi và bảo vệ gan (Hộp 2 vỉ x 15 viên)
Chi tiết sản phẩm
Thành phần
Mỗi viên chứa: Acid Ursodeoxycholic 300mg.
Chỉ định
- Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
- Xơ gan mật nguyên phát.
- Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
- Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
- Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
- Hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.
Liều dùng
Điều trị sỏi túi mật cholesterol:
- Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
- Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 - 3 viên/ngày.
- Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
- Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.
Điều trị bệnh gan mật mạn tính:
- Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
- Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
- Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn.
Hướng dẫn sử dụng
Dùng uống sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Đối tượng quá mẫn cảm với thành phần sản phẩm.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100:
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000:
Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.
Rối loạn da: Phát ban.
Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.
Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.
Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.
Rất hiếm, ADR < 1/10000:
Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.
Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay.
Dược lý
Dược lực học
Sau khi uống, acid ursodeoxycholic được cô đặc và dự trữ trong túi mật, acid ursodeoxycholic làm giảm bão hòa cholesterol nhờ ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan, đồng thời ức chế tái hấp thu cholesterol vào ruột. Tác dụng giảm bão hòa cholesterol cho phép hòa tan từ từ sỏi cholesterol.
Ngoài ra, acid ursodeoxycholic làm tăng lưu lượng mật, giúp cải thiện tình trạng ứ mật. Acid ursodeoxycholic giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tác dụng gây độc gan của các acid mật không tan trong nước (như acid lithocholic, acid deoxycholic, acid chenodeoxycholic) nhờ ức chế cạnh tranh hấp thu vào ruột.
Dược động học
Phân bố:
Sau khi uống, acid ursodeoxycholic vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.
Chuyển hóa:
Acid ursodeoxycholic nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi đi vào mật. Một tỷ lệ nhỏ acid ursodeoxycholic chịu sự chuyển hóa do vi khuẩn trong chu trình gan - ruột.
Thải trừ:
Acid ursodeoxycholic được đào thải chủ yếu qua phân.
Đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát