Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Beenenit 300mg giúp điều trị sỏi mật, hạ men gan, phục hồi và bảo vệ gan (Hộp 2 vỉ x 15 viên)
Thuốc gan mật

Thuốc Beenenit 300mg giúp điều trị sỏi mật, hạ men gan, phục hồi và bảo vệ gan (Hộp 2 vỉ x 15 viên)

Dạng bào chế
Viên nang mềm
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Công dụng
Cải thiện chức năng gan, bảo vệ tế bào gan, giảm khó tiêu, chán ăn
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-23295-15
Thuốc cần kê toa
Cần kê toa
Gọi mua hàng
0562.109.109 (Tư vấn miễn phí)

Chi tiết sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên chứa: Acid Ursodeoxycholic 300mg. 

Chỉ định

  • Làm tan sỏi mật cholesterol ở bệnh nhân có túi mật hoạt động.
  • Xơ gan mật nguyên phát.
  • Cải thiện chức năng gan trong viêm gan mạn tính.
  • Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
  • Khó tiêu, chán ăn do rối loạn ở đường mật.
  • Hỗ trợ điều trị viêm túi mật, viêm đường dẫn mật. 

Liều dùng

Điều trị sỏi túi mật cholesterol:

  • Liều có tác dụng từ 5 – 10 mg/kg/ngày, liều trung bình khuyến cáo là 7.5 mg/kg/ngày ở những người có thể trạng trung bình.
  • Đối với người béo phì, liều khuyên dùng là 10 mg/kg/ngày, tùy theo thể trọng mà liều dùng từ 2 - 3 viên/ngày.
  • Khuyên dùng uống một lần vào buổi tối hoặc chia thành hai lần buổi sáng và buổi tối.
  • Thời gian điều trị thông thường là 6 tháng, tuy nhiên nếu sỏi có kích thước lớn hơn 1cm thì thời gian điều trị có thể kéo dài đến 1 năm.

Điều trị bệnh gan mật mạn tính:

  • Liều điều trị từ 13 – 15 mg/kg/ngày. Nên bắt đầu từ liều 200 mg/ngày, sau đó tăng liều theo bậc thang để đạt được liều điều trị tối ưu vào khoảng 4 – 8 tuần điều trị.
  • Trong trường hợp bệnh gan mật mắc phải do bệnh nhầy nhớt, liều điều trị tối ưu là 20 mg/kg/ngày.
  • Chia làm 2 lần, uống vào buổi sáng và buổi tối, uống cùng với bữa ăn. 

Hướng dẫn sử dụng

Dùng uống sau bữa ăn.

Chống chỉ định

Đối tượng quá mẫn cảm với thành phần sản phẩm. 

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100:

Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, phân nhão.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, ợ nóng, đau vùng thượng vị.

Rối loạn da: Phát ban.

Rối loạn chung: Khó chịu toàn thân, chóng mặt.

Xét nghiệm: Tăng men ALT, ALP, AST, γ-GT.

Rối loạn máu: Giảm bạch cầu, tăng bilirubin huyết.

Rất hiếm, ADR < 1/10000:

Rối loạn gan mật: Sỏi mật bị calci hóa.

Rối loạn da và mô dưới da: Mày đay. 

Dược lý

Dược lực học

Sau khi uống, acid ursodeoxycholic được cô đặc và dự trữ trong túi mật, acid ursodeoxycholic làm giảm bão hòa cholesterol nhờ ức chế tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan, đồng thời ức chế tái hấp thu cholesterol vào ruột. Tác dụng giảm bão hòa cholesterol cho phép hòa tan từ từ sỏi cholesterol.

Ngoài ra, acid ursodeoxycholic làm tăng lưu lượng mật, giúp cải thiện tình trạng ứ mật. Acid ursodeoxycholic giúp bảo vệ tế bào gan khỏi tác dụng gây độc gan của các acid mật không tan trong nước (như acid lithocholic, acid deoxycholic, acid chenodeoxycholic) nhờ ức chế cạnh tranh hấp thu vào ruột.

Dược động học

Phân bố:

Sau khi uống, acid ursodeoxycholic vào máu và được chuyển trực tiếp đến gan, chỉ một lượng nhỏ lưu thông trong vòng tuần hoàn.

Chuyển hóa:

Acid ursodeoxycholic nhanh chóng hấp thu vào gan và gắn kết với glycin hoặc taurin rồi đi vào mật. Một tỷ lệ nhỏ acid ursodeoxycholic chịu sự chuyển hóa do vi khuẩn trong chu trình gan - ruột.

Thải trừ:

Acid ursodeoxycholic được đào thải chủ yếu qua phân.

Đóng gói

Hộp 2 vỉ x 15 viên

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát

Sản phẩm liên quan