Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Bocinor 1,5mg giúp tránh thai khẩn cấp (hộp 1 vỉ x 1 viên)
Thuốc Bocinor 1,5mg giúp tránh thai khẩn cấp (hộp 1 vỉ x 1 viên)

Thuốc Bocinor 1,5mg giúp tránh thai khẩn cấp (hộp 1 vỉ x 1 viên)

Công dụng
Thuốc tránh thai khẩn cấp
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Levonorgestrel
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-18816-13
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Levonorgestrel 1,5 mg Tá dược: Lactose, Avicel, Magnesi stearat, Povidon K30, Sodium Starch glycolat: vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Tránh thai khẩn cấp, dùng trong vòng 72 giờ sau các cuộc giao hợp không dùng biện pháp tránh thai hoặc sau cuộc giao hợp mà biện pháp tránh thai sử dụng không đạt hiệu quả.

Liều dùng

Liều lượng – cách dùng: Dùng đường uống. Uống viên thuốc này trong vòng 72 giờ sau cuộc giao hợp không dùng biện pháp tránh thai khác. Tuy nhiên dùng càng sớm càng có hiệu quả. Nếu nôn trong vòng 3 giờ sau khi uống, cần uống bù viên khác ngay. Có thể dùng Levonorgestrel vào bất kỳ thời gian nào của chu kỳ kinh, trừ khi bị trễ kinh. Sau khi dùng thuốc tránh thai khẩn cấp, nên dùng các phương pháp tránh thai màng chắn (như bao cao su) cho đến chu kỳ kinh tiếp theo.

Không chống chỉ định dùng Levonorgestrel trong thời gian dùng cho các loại thuốc tránh thai thông thường khác có chứa hormon. Phụ nữ khi đã dùng thuốc cảm ứng enzym trong vòng 4 tuần trước đó cần sử dụng biện pháp tránh thai khẩn cấp là biện pháp tránh thai không chứa hormon, ví dụ đặt vòng tránh thai trong tử cung.

Đối với phụ nữ không thể hoặc không sẵn sàng đặt vòng tránh thai trong tử cung có thể uống liều gấp đôi levonorgestrel (nghĩa là 3000 microgam trong vòng 72 giờ sau khi giao hợp không an toàn) (xem phần Tương tác thuốc).

Trẻ em: Không khuyên dùng Levonorgestrel cho trẻ em. Hiện có rất ít dữ kiện về việc sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 16 tuổi.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với Levonorgestrel hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. Suy gan nặng. Phụ nữ có thai. Chảy máu âm đạo chưa có chuẩn đoán, bệnh nặng về động mạch, huyết khối tắc mạch, u gan, ung thư vú, porphyria

Tác dụng phụ

Ngoài trễ kinh, các tác dụng ít xẩy ra và nhẹ. Các tác dụng phụ thường là: Buồn nôn (13,7%), mệt mỏi (13,3%), đau bụng dưới (13,3%), đau đầu (10,3%), chóng mặt (9,6%), Nhũn vú (8,2%), tiêu chảy (3,8%), nôn (1,4%), rối loạn kinh nguyệt (31%), trễ kinh hơn 7 ngày (4,5%)

Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc

Thận trọng khi sử dụng thuốc đối với người động kinh, bị bệnh van tim, bệnh về tuần hoàn não, đái tháo đường và với người có nguy cơ hoặc tiền sử có thai ngoài tử cung.

Người bị hen suyễn, phù thũng phải lưu ý cẩn thận khi dùng thuốc vì levonorgestrel có thể gây ứ dịch dẫn đến khó thở.

Ngoài ra, những người bị lupus ban đỏ hệ thống, đa nang buồng trứng hoặc có tiền sử vàng da khi mang thai cũng cần thận trọng.

Nếu trong bất kỳ tình trạng nào sau trên, cần báo cho bác sĩ biết trước khi dùng thuốc để có thể giúp lựa chọn một biện pháp tránh thai khác phù hợp hơn.

Bảo quản

Nơi khô ráo. Tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 30°C

Đóng gói

Hộp 01 vi x 01 viên nén