Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc bôi Oracortia Oint 0.1% điều trị nhiễm khuẩn răng miệng (Tuýp 5g)
Thuốc bôi Oracortia Oint 0.1% điều trị nhiễm khuẩn răng miệng (Tuýp 5g)

Thuốc bôi Oracortia Oint 0.1% điều trị nhiễm khuẩn răng miệng (Tuýp 5g)

Công dụng
điều trị hỗ trợ làm giảm tạm thời các triệu chứng của viêm nhiễm khoang miệng hay tổn thương dạng loét do chấn thương
Dạng bào chế
Mỡ
Thành phần chính
Triamcinolon acetonid
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-24653-16
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Trong 100g chứa:

Hoạt chất: Triamcinolon acetonid 0,10g

Tá dược: Natri carboxymethylcellulose, pectin, gelatin, mint oil (Dầu bạc hà), hydrocarbon gel.

Chỉ định

ORACORTIA được chỉ định điều trị hỗ trợ để làm giảm tạm thời các triệu chứng của viêm nhiễm khoang miệng hay tổn thương dạng loét do chấn thương.

Cách dùng - Liều dùng

Cách dùng

Thuốc Oracortia là thuốc dùng ngoài.

Liều dùng

Bôi một lượng nhỏ lên vùng da bị tổn thương (không chà xát) để tạo ra một màng mỏng.

Dùng Oracortia lúc đi ngủ để cho thuốc steroid tiếp xúc với vùng tổn thương suốt đêm.

Nếu cần thiết, có thể dùng 2 - 3 lần/ngày, nên dùng sau khi ăn.

Quá liều

Không có thông tin có ý nghĩa.

Tác dụng phụ

Nói chung, ORACORTIA được dung nạp tốt. Tác dụng phụ tại chỗ của steroid như teo da, ban đỏ, rạn và làm mỏng da, rạn da có thể xuất hiện, đặc biệt ở vùng da có nhiều nếp gấp.

Thông báo cho nhân viên y tế bất cứ tác dụng không mong muốn nào gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tổn thương do nhiễm nấm, bạch biến, herpes, khối u mới mọc, mụn trứng cá đỏ, loét hạch.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng trên vùng da rộng hay lượng lớn trong thời gian dài.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai 

Thận trọng khi sử dụng. Chỉ sử dụng corticoid tại chỗ cho phụ nữ có thai khi cân nhắc giữa lợi ích cho bệnh nhân và nguy cơ với thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng. Chỉ sử dụng corticoid tại chỗ cho phụ nữ cho con bú khi cân nhắc giữa lợi ích cho bệnh nhân và nguy cơ với trẻ đang bú mẹ.

Tương tác thuốc

Không có thông tin có ý nghĩa.

Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

  • Triamcinolon acetonid dùng tại chỗ được hấp thu qua da với tỷ lệ khác nhau phụ thuộc vào mức độ tổn thương.
  • Triamcinolon được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ruột, thận...). Thuốc qua được hàng rào nhau thai và tiết vào sữa một lượng nhỏ.
  • Triamcinolon chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận, và bài xuất qua nước tiểu, nửa đời huyết tương là 2 - 5 giờ. Liên kết được với albumin huyết tương.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Triamcinolon acetonid là glucocorticoid tổng hợp có fluor. Triamcinolon acetonid dùng tại chỗ có tác dụng ngăn chặn hoặc làm giảm tiến triển của các triệu chứng viêm như rát, nóng đỏ, phồng rộp tại chỗ.
  • Thuốc được hấp thu tốt khi dùng tại chỗ, đặc biệt khi băng kín hoặc khi da bị tổn thương. Khi dùng triamcinolon kéo dài, nên dùng liều lượng nhỏ nhất có thể.

Đóng gói

Tuýp 5g

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô mát không quá 30°C.