Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Catefat 1g/10ml điều trị đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim (Hộp 2 vỉ x 10 ống)
Thuốc Catefat 1g/10ml điều trị đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim (Hộp 2 vỉ x 10 ống)

Thuốc Catefat 1g/10ml điều trị đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim (Hộp 2 vỉ x 10 ống)

Công dụng
Điều trị thiếu carnitin nguyên phát và thứ phát, rối loạn chuyển hoá cơ tim do bệnh tim thiếu máu cục bộ: Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim, giảm mệt mỏi tinh thần và thể lực ở người già, người bị hội chứng mệt mỏi mạn tính hoặc mệt mỏi do các thuốc hóa trị kháng ung thư, interferon.
Dạng bào chế
Dung dịch
Thành phần chính
Levocarnitine
Xuất xứ
Hàn Quốc
Số đăng ký
VN-19727-16
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Levocarnitine 1g

Chỉ định

Thuốc Catefat được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Thiếu carnitin nguyên phát và thứ phát.
  • Rối loạn chuyển hoá cơ tim do bệnh tim thiếu máu cục bộ: Đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim. 
  • Giảm mệt mỏi tinh thần và thể lực ở người già, người bị hội chứng mệt mỏi mạn tính hoặc một mỏi do các thuốc hóa trị kháng ung thư, interferon.

Cách dùng - Liều dùng

Người lớn: 2 - 3 g levocarnitin (2 - 3 ống)/ngày, chia làm 2 - 3 lần. Liều dùng được điều chỉnh theo tuổi, tình trạng bệnh và triệu chứng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng: Thuốc Catefat chỉ dùng đường uống

Chống chỉ định

Thuốc Catefat chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

Thuốc này có chứa natri benzoat do đó có thể gây kích ứng da, mắt và màng nhầy.

Uống carnitin quá nhanh có thể gây ra rối loạn tiêu hoá. Do đó nên uống chậm và chia liều dùng thành nhiều phần bằng nhau uống trong ngày để tăng khả năng dung nạp.

Thời kỳ mang thai

An toàn của thuốc đối với phụ nữ có thai chưa được xác định. Do đó, chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai khi đã cân nhắc giữa lợi ích do điều trị mang lại và nguy cơ có thể xảy ra.

Thời kỳ cho con bú

Sử dụng levocarnitin ở phụ nữ cho con bú hiện chưa được nghiên cứu. Ở những người đang cho con bú uống levocarnitin cần cân nhắc giữa nguy cơ đối với trẻ và lợi ích cho mẹ. Nên xem xét ngưng cho con bú hoặc ngưng điều trị bằng levocarnitin.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Catefat bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Hệ tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, đau bụng, đau dạ dày, tiêu chảy và mùi cơ thể.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lý

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Carnitin là một amino acid, là yếu tố cần thiết tham gia vào quá trình chuyển hoá mỡ ở tim, gan và cơ xương. Carnitin giúp vận chuyển mỡ vào trong ti thể, do đó cung cấp cơ chất cho quá trình oxy hoá, đốt cháy mỡ tạo năng lượng.
  • Carnitin được sử dụng trong điều trị thiếu carnitin nguyên phát và thiếu carnitin thứ phát do các khiếm khuyết trong chuyển hoá trung gian hoặc các tình trạng như thẩm phân máu. Cả hai dạng đồng phân L và DL đều được sử dụng, nhưng chỉ có dạng L (levocarnitine) có tác dụng và các chế phẩm bổ sung DL-carnitin thường dẫn đến tình trạng thiếu carnitin.
  • Có bằng chứng cho thấy bổ sung carnitin giúp bảo vệ tim. Ở những bệnh nhân bị bệnh cơ tim, carnitin làm giảm vùng nhồi máu cơ tim ở những người bệnh nhồi máu cơ tim và tăng khả năng vận động người bị đau thắt ngực hay bị chứng khập khiễng cách hồi.
  • Một nghiên cứu có đối chứng với giả dược ở người già cho thấy bổ sung levocarnitine làm giảm đáng kể mệt mỏi về tinh thần và thể lực. Trong khi đó, một nghiên cứu mở ở những bệnh nhân bị hội chứng mệt mỏi mạn tính ghi nhận cải thiện mệt mỏi tinh thần khi dùng acetylcarnitin và cải thiện mệt mỏi chung khi dùng propionylcarnitin.
  • Ngoài ra, levocarnitine còn giúp giảm mệt mỏi do các thuốc hoá trị kháng ung thư hay interferon.

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Chưa có báo cáo.

Bảo quản

Trong hộp kín, nơi khô mát dưới 30°C, tránh ánh sáng.