/san-pham/15273.png)
/san-pham/15273.png)
Thuốc Daflon Tab 1000mg trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch ( hộp 3 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Thành phần dược chất: cho một viên nén bao phim
Phân đoạn flavonoid vi hạt tinh chế 1000mg ứng với:
Diosmin 900mg, các flavonoid biểu thị bằng hesperidin 100mg, độ ẩm trung bình 40mg.
Thành phần tá dược: Natri glycolat tinh bột, cellulose vi tinh thể gelatine, magie sterat, bột talc.
Bao phim: titan dioxid (E 171), glycerol natri lauryl sulphat, macrogol 6000, hypromellose, sắt oxit vàng , sắt oxid đỏ, magie stearat.
Chỉ định
Điều trị triệu chứng thực thể liên quan đến trĩ cấp.
Cách dùng - Liều dùng
Thuốc Daflon 1000mg dùng đường uống. Uống vào thời gian bữa ăn.
Liều dùng
- Liều dùng điều trị suy tĩnh mạch: Dùng liều 1 viên mỗi ngày, một lần uống vào bữa trưa và một lần uống vào bữa tối.
- Liều dùng điều trị trĩ cấp: 4 ngày đầu, mỗi ngày 3 viên; sau đó mỗi ngày dùng 2 viên, trong 3 ngày tiếp theo.
Chống chỉ định
Thuốc Daflon 1000mg chống chỉ định trong các trường hợp nhạy cảm với hoạt chất hay với bất kỳ thành phần nào của tá dược.
Tác dụng phụ
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo và sắp xếp theo trình tự tần suất xuất hiện:
Rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (từ (≥ 1/100 đến < 1/10); không phổ biến (từ ≥ 1/1.000 đến < 1/100); hiếm (từ ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm ( < 1/10.000).
Chưa được biết đến (không thể ước đoán từ các dữ liệu hiện có).
Rối loạn hệ thần kinh:
Hiếm gặp: Chóng mặt, đau đầu, khó chịu.
Rối loạn dạ dày ruột:
Phổ biến: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Không phổ biến: Viêm đại tràng.
Chưa được biết đến: Đau bụng
Rối loạn về da và mô dưới da:
Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, sẩn ngứa.
Chưa được biết đến: Phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt (sưng).
Ngoại lệ: Phù Quincke (sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở).
Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn hay bất lợi nào chưa ghi rõ trong tờ hướng dẫn này, xin báo cho Bác Sĩ hay Dược Sĩ.
Lưu ý
- Việc uống thuốc này để điều trị các triệu chứng trĩ cấp không làm ngăn cản việc điều trị khác tại hậu môn. Việc điều trị bằng thuốc là ngắn hạn.
- Nếu các triệu chứng không giảm nhanh chóng, cần khám trực tràng và việc điều xem xét lại.
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu thực nghiệm tiến hành trên động vật không chỉ ra tác dụng gây quái thai. Hơn nữa, cho đến nay không có tác dụng có hại nào được báo cáo trên người.
Cho con bú
Do thiếu các dữ liệu liên quan đến sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, việc cho con bú không được khuyến cáo trong quá trình điều trị bằng thuốc này.
Khả năng sinh sản
Các nghiên cứu về độc tính trên sinh sản cho thấy không có tác động nào trên khả năng sinh sản của chuột cống đực và cái.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cho đến nay chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của flavonoid vi hạt tinh chế trên khả năng lái xe và vận hành máy móc được tiến hành. Tuy nhiên, trên cơ sở dữ liệu an toàn tổng thể của flavonoid vi hạt tinh chế, DAFLON không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Hiện chưa có nghiên cứu nào về tương tác thuốc được tiến hành. Tuy nhiên, chưa có trường hợp tương tác thuốc nào được báo cáo từ khi thuốc được lưu hành.
Dược động học
Ở người, sau khi uống thuốc với Diosmin được đánh dấu bằng carbon 14:
- Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu.
- Thời gian bán thải là 11 giờ.
- Thuốc được chuyển hóa mạnh với bằng chứng có các acid phenol khác nhau ở nước tiểu.
Dược lực học
Phân nhóm dược lý: Các thuốc bảo vệ mạch/Các chất ổn định mao mạch/Các flavonoid sinh học.
Mã ATC: C05CA53
Tác dụng dược lý:
DAFLON tác động kép lên hệ tĩnh mạch bằng cách:
- Ở mức độ tĩnh mạch và tĩnh mạch nhỏ: Làm tăng sức bền thành mạch và tác động chống ứ trệ mạch.
- Ở mức độ tuần hoàn vi mạch: Giúp tăng sức bền mao mạch và bình thường hóa tính thấm mao mạch.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.