/san-pham/11463.png)
/san-pham/11464.png)
/san-pham/11463.png)
/san-pham/11464.png)
Thuốc Enoti Phil giảm tạm thời các triệu chứng kích thích da nhẹ (Hộp 1 tuýp 10g)
Thành phần
Mỗi tuýp 10g kem chứa:
Hoạt chất: Hydrocortison 100mg
Tá dược: Cetanol, stearyl alcohol, parafin lỏng, polysorbat 60, sorbitan monostearat, propylen glycol, acid citric, acid benzoic, nước tinh khiết.
Chỉ định
- Làm giảm tạm thời các triệu chứng kích thích da nhẹ, ngứa va phát ban gây ra bởi eczema dị ứng, viêm da dị ứng tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da thần kinh, eczema hình đồng xu, côn trùng cắn, eczema ở trẻ em, viêm tai ngoài, một số dạng khác của bệnh viêm da không kèm nhiễm khuẩn.
- Làm giảm tạm thời ngứa hậu môn và/hoặc bộ phận sinh dục.
Liều dùng
- Điều trị ngứa da, viêm và phát ban da:
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: bôi 1 lớp mỏng lên vùng da bị bệnh 3 - 4 lần mỗi ngày.
+ Trẻ em dưới 2 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ.
- Điều trị ngứa hậu môn - sinh dục ở người lớn:
+ Rửa sạch vùng da bị bệnh với xà phòng nhẹ và nước ấm, lau khô trước khi bôi thuốc. Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh 3 - 4 lần mỗi ngày.
+ Trẻ em dưới 12 tuổi: hỏi ý kiến bác sĩ.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn da nguyên phát do vi khuẩn, nấm và virus.
Tác dụng phụ
- Phản ứng phụ cục bộ thường ít gặp ở các corticosteroid dùng tại chỗ, nhưng sẽ xảy ra thường xuyên hơn nếu băng kín vết thương.
- Sự xuất hiện của các tác dụng phụ này giảm dần theo thứ tự sau: cảm giác nóng bỏng, ngứa, kích ứng, khô, viêm nang lông, rậm lông, phát ban dạng trứng cá, giảm sắc tố da,
viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng tiếp xúc, lột da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, vân da và bệnh kê da.
* Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Lưu ý
Thận trọng khi dùng thuốc
- Thông báo cho bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Enoti, bất kỳ loại thuốc nào khác hoặc bất kỳ thành phần trong thuốc. Bạn cũng có thể hỏi dược sĩ để biết danh sách các thành phần.
- Không bằng kín sau khi bôi thuốc.
- Tránh tiếp xúc với kết mạc mắt.
- Khi dùng cho trẻ nhỏ trên một diện tích rộng của thân thể, đặc biệt nếu dùng thời gian dài, thì phải quan tâm đến nguy cơ ức chế trục hạ đồi - tuyến yên - thượng thận, gây tác dụng không mong muốn toàn thân.
- Không bao giờ được dùng Glucocorticoid trong nhiễm khuẩn đang tiến triển, trừ trường hợp đã dùng thuốc chống nhiễm khuẩn trước đó. Mặt khác, vẫn có nguy cơ làm tăng nhiễm khuẩn do bị ức chế miễn dịch khi dùng Glucocorticoid.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cũng có một vài báo cáo về nguy cơ gây chóng mặt nên bác sĩ có thể tùy trường hợp cụ thể mà khuyến cáo hay không khuyến cáo bệnh nhân dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Trong thời kỳ mang thai, nên giảm thiểu lượng thuốc sử dụng và thời gian điều trị.
Thời kỳ cho con bú: Thuốc này không nên dùng cho phụ nữ cho con bú trừ khi có chỉ định cần thiết của bác sĩ.
Nếu được chỉ định, không nên dùng thuốc trên diện rộng, dùng băng ép kín hoặc trong thời gian dài. Nếu bôi thuốc lên ngực, cần rửa sạch thật kỹ trước khi cho con bú và bôi thuốc lại sau đó.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Dược lý
Dược lực học
Hydrocortison là Corticoid tiết từ vỏ thượng thận, thuộc nhóm Glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng, chống ngừa và ức chế miễn dịch.
Dược động học
Hydrocortison cũng hấp thu tốt qua da, đặc biệt khi da bị tổn thương. Sau khi hấp thu, Hydrocortison chuyển hóa ở gan và ở hầu hết các mô trong cơ thể thành dạng Hydro hóa và giáng hóa như Tetrahydrocortison và Tetrahydrocortisol. Các chất này được bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp Glucuronic và một lượng nhỏ dưới dạng không biến đổi.
Đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g
Bảo quản
Bảo quản trong hộp kín, nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.