/san-pham/17826.png)
/san-pham/17826.png)
Thuốc Furosemide Stella 40mg lợi tiểu (Hộp 5 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Thành phần hoạt chất: Furosemide 40mg.
Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột tiền hồ hóa, talc, colloidal silica khan, magnesi stearat.
Chỉ định
Phù phổi cẩp; phù do tim, gan, thận và các loại phù khác.
Tăng huyết áp khi có tổn thương thận.
Tăng calci huyết.
Cách dùng - Liều dùng
Dùng bằng đường uống.
Phù: Liều uống bắt đàu thường dùng là 40 mg/ngày. Điều chỉnh liều nếu thấy cần thiết tùy theo đáp ứng. Trường hợp phù nhẹ có thể dùng liều 20 mg/ngày hoặc 40 mg cách ngày. Một vài trường hợp có thế tăng liều lên 80mg hoặc hơn nữa, chia làm 1 hoặc 2 làn trong ngày. Trường hợp nặng, có thể phải điều chỉnh liều tăng dàn đến 600 mg/ngày.
Với trẻ em, liều thường dùng đường uống là 1 - 3 mg/kg/ngày, đến tối đa 40 mg/ngày.
Tăng huyết áp: Furosemide không phải là thuốc chính để điều trị bệnh tăng huyết áp và có thể phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp ở người có tổn thương thận.
Liều dùng đường uống là 40 - 80 mg/ngàỵ, dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
Tăng calci huyết: 120 mg/ngày uống 1 lần hoặc chia làm 2 hoặc 3 liều nhỏ.
Người cao tuổi: Có thể dễ nhạy cảm với tác dụng của thuốc hơn so với liều thường dùng ở người lớn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với furosemide và với các dẫn chất sulfonamid, ví dụ như sulfamid điều trị đái tháo đường.
Tình trạng tiền hôn mê gan, hôn mê gan.
Vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn chủ yếu xảy ra khi điều trị liều cao (chiếm 95% trong số phản ứng có hại). Hay gặp nhất là mất cân bằng điện giải (5% người bệnh đã điều trị), điều này xảy ra chủ yẽu ở người bệnh giảm chức năng gan và với người bệnh suy thận khi điều trị liều cao kéo dài. Một số trường hợp nhạy cảm ánh sáng cũng đã được báo cáo.
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Tuần hoàn: Giảm thể tích máu trong trường hợp điều trị liều cao, hạ huyết áp thế đứng.
Chuyến hóa: Giảm kali huyết, giảm natri huyết, giảm magnesi huyết, giảm calci huyết, tăng acid uric huyết, nhiễm kiềm do giảm clor huyết.
Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
Máu: Giảm bạch càu, giảm tiểu câu, mất bạch cầu hạt.
Da: Ban da, viêm mạch, dị cảm.
Chuyển hóa: Tăng glucose huyết, glucose niệu.
Tai: Ù tai, giảm thính lực có hồi phục (ở liều cao).
Tương tác với các thuốc khác
Tương tác của thuốc
Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng furosemide phối hợp với các thuốc sau:
Cephalothin, cephaloridin: Tăng độc tính cho thận.
Muối lithi: Tăng nồng độ lithi huyết, có thể gây độc. Nên tránh dùng nếu không theo dõi được lithi huyết chặt chẽ.
Aminoglycozid: Tăng độc tính cho tai và thận. Nên tránh dùng cùng lúc.
Glycozid tim: Tăng độc tính do hạ K+ huyẽt. Cần theo dõi kali huyết và điện tâm đồ.
Thuốc kháng viêm không steroid: Giảm tác dụng lợi tiểu.
Corticosteroid: Tăng thải K+.
Các thuốc điêu trị đái tháo đường: Nguy cơ gây tăng glucose huyẽt. Cần theo dõi và điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường.
Thuốc giãn cơ không khử cực: Tăng tác dụng giãn cơ.
Thuốc chống đông: Tăng tác dụng chống đông.
Cisplatin: Tăng độc tính thính giác. Nên tránh dùng cùng lúc.
Các thuốc hạ huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp. Nếu phối hợp cần điều chỉnh liều.
Đặc biệt khi phối hợp với thuốc ức chẽ enzym chuyển angiotensin, huyết áp có thể giảm nặng.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Quy cách đóng gói
Vỉ 10 viên. Hộp 5 vỉ.