Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Ihybes 300mg điều trị tăng huyết áp động mạch (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Ihybes 300mg điều trị tăng huyết áp động mạch (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Ihybes 300mg điều trị tăng huyết áp động mạch (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Công dụng
điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái, điều trị bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Thành phần chính
Irbesartan
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-25125-16
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim có chứa:

- Hoạt chất: Irbesartan 300 mg.

- Thành phần tá dược: Lactose, Povidon, Pregelatinized starch, Natri starch glycolat, Microcrystallin cellulose, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose, Titan dioxid, Talc, Polyethylen glycol 6000, Polysorbat 80, Oxid sắt đỏ).

Chỉ định

  • Tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt cho những trường hợp dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị ho và để giảm nguy cơ bị đột quỵ ở người bị phì đại thất trái.
  • Bệnh thận do đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ đang cho con bú.

Liều dùng

Liều lượng của Irbesartan được điều chỉnh cho từng người bệnh căn cứ vào đáp ứng lâm sàng, thuốc có thể uống trong, trước hoặc sau bữa ăn.

Ihybes 300 chỉ định cho những trường hợp sau:

  • Trong điều trị tăng huyết áp: Đối với người bệnh không kiểm soát được huyết áp ở liều 150mg/1 lần/ngày, thì chỉ định liều 300mg /1 lần/ngày. Có thể kết hợp thêm với thuốc điều trị cao huyết áp khác. Ðặc biệt khi kết hợp với thuốc lợi tiểu như hydroclorothiazid đã cho thấy làm tăng tác dụng của Irbesartan.
  • Trong điều trị bệnh thận ở người đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp: Dùng liều duy trì 300mg/1 lần/ngày (ở những người bệnh đã dùng liều khởi đầu 150mg/1 lần/ngày).
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở những người bệnh suy thận. Không dùng thuốc này ở những người bệnh phải lọc máu (do liều khởi đầu là 75mg/ngày).
  • Giảm thể tích máu:Khi bị giảm thể tích máu hoặc mất nước và muối thì cần khắc phục những hiện tượng này trước khi dùng irbesartan.
  • Suy gan: Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với bệnh nhân bị suy gan nặng.
  • Trẻ em: Chưa xác định được về tính an toàn và hiệu quả của irbesartan ở trẻ em.
  • Liều dùng cần được điều chỉnh sau 1 – 2 tháng nếu huyết áp chưa được kiểm soát. Có thể cần điều trị nhiều tháng mới kiểm soát tốt được huyết áp.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn do Irbesartan gây ra nói chung là nhẹ và thoáng qua.

– Thường gặp, ADR > 1/100: Chóng mặt; nhức đầu và hạ huyết áp thế đứng liên quan đến liều dùng; tụt huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở người bệnh bị giảm thể tích máu (như khi người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu liều cao); suy thận và giảm huyết áp nặng khi có hẹp động mạch thận hai bên.

– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: Ban da, mày đay, ngứa, phù mạch, tăng enzym gan; tăng kali huyết, đau cơ, đau khớp.

– Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Ho, rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm bạch cầu trung tính.

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Giảm thể tích máu: Có thể xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, nhất là sau khi uống liều đầu tiên, ở những bệnh nhân bị giảm thể tích máu như mất muối và nước do dùng nhóm lợi tiểu mạnh, ăn kiêng hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn mửa. Những trường hợp như vậy cần điều chỉnh các tình trạng này trước khi bắt đầu trị liệu với irbesartan.
  • Hẹp động mạch thận: Có nguy cơ gia tăng tụt huyết áp nặng và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch của một thận chức năng được điều trị với các thuốc có tác động lên hệ thống renin-angiotensin-aldosterone.
  • Suy thận và ghép thận: Khi dùng irbesartan cho những bệnh nhân suy thận, cần kiểm tra thường xuyên nồng độ kali, creatinin trong huyết thanh.
  • Tăng kali huyết: Có thể gặp phải hiện tượng tăng kali huyết khi dùng irbesartan đặc biệt là những người có chức năng tim, thận kém. Cần thường xuyên kiểm tra nồng độ kali trong huyết ở những bệnh nhân này. Tránh dùng đồng thời irbesartan với thuốc lợi tiểu giữ kali.
  • Chứng hẹp van 2 lá và hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn phì đại: Đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân bị chứng hẹp van 2 lá hoặc hẹp van động mạch chủ, hoặc bị bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Tăng aldosteron tiên phát: Không khuyến cáo dùng irbesartan.

- Thai kỳ và cho con bú

Sử dụng cho phụ nữ có thai:

Chống chỉ định dùng thuốc này cho phụ nữ đang mang thai. Trong 3 tháng đầu thai kỳ chống chỉ định do thận trọng. Trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của thai nhi hoặc có ảnh hưởng xấu đến bào thai.

Cho con bú:

Chống chỉ định dùng Ihybes 300 cho phụ nữ đang cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc vì có thể xảy ra chóng mặt và mệt mỏi trong khi điều trị với thuốc này.

- Tương tác thuốc

  • Với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Các thuốc chống tăng huyết áp khác có thể làm tăng tác động hạ huyết áp của irbesartan; tuy nhiên irbesartan vẫn có thể kết hợp được với các thuốc chống tăng huyết áp khác, như các thuốc chẹn beta, chẹn calci hoặc các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Một điều trị trước với thuốc lợi tiểu liều cao có thể tạo ra hiện tượng giảm thể tích máu và nguy cơ tụt huyết áp khi dùng irbesartan.
  • Các thuốc bổ sung kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali: Dùng đồng thời thuốc này với các thuốc lợi tiểu giữ kali hoặc bổ sung kali có thể làm tăng nồng độ kali huyết.
  • Lithi: Tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính có thể hồi phục được đã được báo cáo khi phối hợp với các thuốc ức chế enzym chuyển. Cần theo dõi cẩn thận nồng độ lithi huyết thanh nếu sự phối hợp này là cần thiết.
  • Các thông tin tương tác khác: Dược động học của digoxin không thay đổi khi dùng kết hợp với 150mg irbesartan ở người khỏe mạnh.
  • Dược động học của irbesartan không bị thay đổi khi kết hợp với hydroclorothiazid.
  • Irbesartan bị chuyển hóa bởi cytochrom P450 nên sự tương tác có thể xảy ra khi dùng chung với các thuốc tác động trên enzym này.

Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Hấp thu: Sau khi uống, irbesartan được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa với sinh khả dụng từ 60 - 80%. Thức ăn không làm thay đổi nhiều tính sinh khả dụng của thuốc. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 1 – 2 giờ sau 1 liều uống. Nồng độ thuốc trong máu đạt đến trạng thái cân bằng ổn định sau 3 ngày uống thuốc.

Phân bố: Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 96%. Thể tích phân bố của thuốc vào khoảng 53 - 93 lít.

Chuyển hoá: Irbesartan được chuyển hóa một phần ở gan chủ yếu bởi cytochrom P450 isoenzym CYP 2C9 và có thể bởi cả liên hợp với acid glucuronic. Các sản phẩm chuyển hóa không có hoạt tính.

Thải trừ: Irbesartan và các chất chuyển hoá được thải trừ qua mật và nước tiểu, sau khi uống khoảng 20% lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng chuyển hóa và dưới 2% ở dạng không chuyển hóa. Nửa đời bán thải là 11 - 15 giờ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Irbesartan là một dẫn chất tetrazol, một chất phong bế các thụ thể tuýp 1 của angiotensin II tuýp AT1. Irbesartan ức chế tác dụng sinh lý của angiotensin II, kể cả tác dụng tiết aldosteron và co mạch, do ức chế chọn lọc thụ thể AT1 của angiotensin II ở nhiều mô, bao gồm cả tuyến thượng thận và cơ trơn thành mạch.
  • Khi dùng Irbesartan với liều khuyến cáo nồng độ kali huyết không thay đổi nhiều trừ khi có suy thận và/hoặc suy tim.
  • Thuốc làm hạ huyết áp nhưng tần số tim thay đổi rất ít. Tác dụng hạ huyết áp phụ thuộc vào liều và có khuynh hướng không hạ thêm khi uống một liều cao hơn 300 mg/lần mỗi ngày. Huyết áp hạ tối đa trong khoảng 3 – 6 giờ sau khi uống. Tác dụng chống tăng huyết áp duy trì ít nhất 24 giờ. Hiệu quả chống tăng huyết áp biểu hiện trong vòng 1 – 2 tuần, hiệu quả tối đa đạt được trong vòng 4 – 6 tuần kể từ khi bắt đầu điều trị và duy trì khi điều trị lâu dài. Nếu ngừng điều trị huyết áp lại dần dần trở lại trị số ban đầu, nhưng không có hiện tượng bệnh nặng đột ngột khi ngừng thuốc.

Thông tin thêm

- Bảo quản

  • Bảo quản thuốc dưới 30C.
  • Tránh ẩm, ánh sáng.

- Quy cách đóng gói

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

- Hạn dùng

36 tháng kể từ ngày sản xuất.

- Nhà sản xuất

Agimexpharm.