Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Magne-B6 DMC điều trị thiếu hụt magie và vitamin (Hộp 5 vỉ x 10 viên)
Thuốc Magne-B6 DMC điều trị thiếu hụt magie và vitamin (Hộp 5 vỉ x 10 viên)

Thuốc Magne-B6 DMC điều trị thiếu hụt magie và vitamin (Hộp 5 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Điều trị thiếu Megnesi và vitamin B6
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Magnesium lactate dihydrate, Pyridoxin
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-27385-17
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Magnesium hydroxide........470-mg

Vitamin B6.......................5-mg

Chỉ định

Thuốc Magne - B6 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị các trường hợp thiếu magnesi riêng biệt hay kết hợp

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Nên chia liều dùng thành 2 hoặc 3 lần mỗi ngày trong bữa ăn và uống với 1 ly nước đầy.

Liều dùng

Thuốc này được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.

Người lớn

Uống 6 - 8 viên mỗi ngày.

Trẻ em trên 6 tuổi (cân nặng khoảng 20kg)

Uống 4 - 6 viên mỗi ngày.

Cần ngưng điều trị ngay khi nồng độ magnesi máu trở về bình thường.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Magne-B6 Domesco, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Liên quan magnesi lactat dihydrat: Tiêu chảy, đau bụng, phản ứng ở da, phản ứng dị ứng.

Liên quan pyridoxin hydroclorid: Dùng liều 200mg/ngày và dài ngày trên 2 tháng có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Buồn nôn và nôn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận nặng với độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút.

  • Phối hợp với levodopa.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng

Muối magnesium đường uống được dùng thận trọng cho bệnh nhân suy thận (có thể dẫn đến nồng độ magnesium cao, cần giảm liều chế phẩm bổ sung magnesium).

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chỉ dùng magnesi ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết.

Liều bổ sung pyridoxin theo nhu cầu hàng ngày không gây hại cho thai nhi, nhưng với liều cao có thể gây hội chứng lệ thuộc thuốc ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Do magnesi được bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác

Tương tác của magnesi:

Cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri: Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi dẫn đến sự liên kết của magnesi; do đó bệnh nhân không nên dùng thuốc bổ sung magnesi trong vòng 1 giờ khi uống cellulose natri phosphat hoặc edetat dinatri.

Chế phẩm đường uống chứa calci: Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể tăng nồng độ calci hoặc magnesi huyết thanh ở bệnh nhân nhạy cảm, chủ yếu ở bệnh nhân suy thận.

Các thuốc nhóm tetracyclin đường uống: Dùng đồng thời với chế phẩm bổ sung magnesi có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc nhóm tetracyclin. Do có khả năng tạo phức không hấp thu; bệnh nhân không nên dùng chế phẩm bổ sung magnesi trong vòng 1 - 3 giờ khi uống thuốc nhóm tetracyclin.

Tương tác của pyridoxin:

Levodopa: Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa, nhưng điều này không xảy ra nếu dùng kèm với thuốc ức chế men dopa decarboxylase.

Altretamin: Pyridoxin làm giảm tác dụng của altretamin.

Phenobarbital và phenytoin: Pyridoxin làm giảm nồng độ của phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.

Hydralazin, isoniazid, penicillamin và thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu đối với pyridoxin.

Dược lý

Dược lực học

Magnesi cần thiết cho việc thực hiện chức năng riêng biệt của hơn 300 enzym, bao gồm một số loại trong chu trình phân giải glucose và trong chu trình Kreb, men adenyl cylase tạo cAMP và những phản ứng của các men phosphatase khác nhau trong tổng hợp protein và acid nucleic.

Magnesi còn cần thiết cho sự dẫn truyền và hoạt động thần kinh cơ, sự khoáng hóa của xương và chức năng của hormon cận giáp.

Vitamin B, tồn tại dưới 3 dạng: Pyridoxal, pyridoxin và pyridoxamin, khi vào cơ thể biến đổi thành pyridoxal phosphat và một phần thành pyridoxamin phosphat. Hai chất này hoạt động như những coenzym trong chuyển hóa protein, glucid và lipid. Pyridoxin tham gia tổng hợp acid gamma - aminobutyric (GABA) trong hệ thần kinh trung ương và tham gia tong hop hemoglobulin.

Dược động học

Sau khi uống, khoảng 1/3 magnesi được hấp thu từ ruột non và ngay cả các muối magnesi tan nhìn chung cũng được hấp thu rất chậm. Tỉ lệ magnesi được hấp thu tăng lên khi giảm lượng dùng magnesi. Khoảng 25 - 30% magnesi liên kết với protein trong huyết tương. Muối magnesi dùng đường uống được thải trừ qua nước tiểu (lượng được hấp thu) và qua phân (lượng không được hấp thu). Một lượng nhỏ được phân bố vào sữa mẹ. Magnesi qua được nhau thai.

Pyridoxin, pyridoxal và pyridoxamin được hấp thu ở dạ dày, ruột sau khi uống và được biến đổi thành dạng có hoạt tính pyridoxal phosphat và pyridoxamin phosphat. Chúng được dự trữ chủ yếu ở gan nơi có sự oxy hóa tạo thành axit 4-pyridoxic và những chất không hoạt tính khác, các chất này được thải trừ qua nước tiểu. Khi tăng liều, lượng thuốc lớn hơn tương ứng được thải trừ nguyên vẹn qua nước tiểu. Pyridoxal qua được nhau thai và được phân bố trong sữa mẹ.

Đóng gói

Hộp 5 vỉ x 10 viên

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C