Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Methorphan trị ho trong bệnh lý hô hấp (Hộp 10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Methorphan trị ho trong bệnh lý hô hấp (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Thuốc Methorphan trị ho trong bệnh lý hô hấp (Hộp 10 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Viêm phế quản mạn, cấp tính, ho khan
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Dextromethorphan HBr, Loratadin, Guaifenesin
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-19625-13
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Loratadine..................2,5 mg

Dextromethorphan......10 mg

Guaifenesin................100 mg

Tá dược (Tinh bột, Microcrystalline cellulose, Colloidal silicon dioxid, Magnesi stearat, Talc, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, Brilliant blue, Quinoline yellow, Povidon, Crospovidone) vừa đủ.

Chỉ định

Thuốc Thuốc Ho Methorphan được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm lạnh, cúm, viêm họng.

Ðiều trị ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản, viêm thanh quản, ho do hút thuốc lá.

Cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 - 2 viên/lần x 3 - 4 lần/ngày.

Trẻ em 4 - 12 tuổi: 1 viên/lần x 3 lần/ngày

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Quá liều
Triệu chứng quá liều: Chủ yếu liên quan đến Dextromethorphan, có thể gây buồn nôn, nôn, an thần, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

Điều trị: Dùng naloxon (tác dụng đối kháng opiat) liều 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10mg. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Chống chỉ định

Thuốc Thuốc Ho Methorphan chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người bệnh đang điều trị bằng thuốc ức chế monoaminoxydase (IMAO).

Trẻ em dưới 4 tuổi.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thuốc ho Methorphan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụng phụ thường gặp: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, khô miệng.

Ít khi gây đau bụng, tiêu chảy, nổi mày đay, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc.

Hiếm khi gây ngoại ban, trầm cảm, buồn ngủ nhẹ, loạn nhịp tim, bất thường chức năng gan.

Ức chế thần kinh trung ương, suy hô hấp, sỏi thận có thể xảy ra khi lạm dụng thuốc, dùng liều quá cao.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Thời kỳ mang thai

Do chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát đủ lớn trên phụ nữ mang thai nên cần thận trọng và chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú. Loratadin và chất chuyển hóa được tiết vào sữa mẹ, do đó nếu cần chỉ nên sử dụng liều thấp và trong thời gian ngắn. Thuốc chứa thành phần dextromethorphan nên tránh dùng cùng với ethanol.

Tương tác thuốc

Điều trị đồng thời với Cimetidin, Ketoconazol, Erythromycin sẻ làm tăng nồng độ Loratadin trong huyết tương. Tuy nhiên không làm thay đổi tính an toàn của loratadin khi dùng theo liều thông thường vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.

Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.

Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của Dextromethorphan.

Quinin ức chế cytochrom P450 2D6 có thể làm giảm chuyển hóa của Dextromethorphan ở gan, làm tăng nồng độ chất này trong huyết

Dược lý

Dextromethorphan có tác dụng làm giảm ho do ức chế trung tâm ho ở hành não. Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, tác dụng kéo dài khoảng 6 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa Demethyl, trong số đó có Dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Guaifenesin có tác dụng làm loãng đờm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dể dàng hơn, đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.

Loratadin có tác dụng kháng histamin H, ngoại biên nên làm giảm các triệu chứng: hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng do giải phóng Histamin trong trường hợp viêm mũi dị ứng, ho dị ứng. Loratadin không có tác dụng làm dịu trên thân kinh trung ương nên không có tác dụng an thần.

Bảo quản

Trong bao bì kín, ở nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì.