Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Mydidocal 50 mg điều trị tăng trương lực cơ (hộp 3 vỉ * 10 viên)
Thuốc Mydidocal 50 mg điều trị tăng trương lực cơ (hộp 3 vỉ * 10 viên)

Thuốc Mydidocal 50 mg điều trị tăng trương lực cơ (hộp 3 vỉ * 10 viên)

Công dụng
Điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Tolperison hydroclorid
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-30620-18
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Tolperison hydroclorid 50mg

Tá dược: microcrystalline cellulose (101), acid citric monohydrat, tinh bột ngô, coilloidal anhydrous silica, stearic acid, bột talc, hypromellose E606, hypromellose E615, lactose monohydrate, titanium dioxide, colloidal silicon dioxide, macrogol 6000.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.

Cách dùng- Liều dùng

Liều dùng

Người lớn và thanh niên từ 15 tuổi trở lên: Liều thông thường 1-3 viên/lần x 3 lần mỗi ngày. Tổng liều hàng ngày: 3-9 viên (tương đương 150-450mg tolperison).

Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 15 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của tolperison trên trẻ em vẫn chưa được thiết lập. Cân nhắc giữa lợi ích/ nguy cơ và cần được theo dõi trong quá trình điều trị nếu cần thiết.

Bệnh nhân suy thận: Thông tin về việc sử dụng trên bệnh nhân suy thận còn hạn chế. Vì vậy, đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng thận. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân suy thận mức độ nặng.

Đối với bệnh nhân suy gan: Thông tin về việc sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan còn hạn chế. Vì vậy, đối với bệnh nhân suy gan mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng gan. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân suy gan mức độ nặng.

Cách dùng

Nên uống thuốc vào bữa ăn với một cốc nước. Nên dùng thuốc cùng với bữa ăn.

Thuốc thích hợp dùng điều trị lâu dài. Tuy nhiên cần theo dõi chặt chẽ liều được kê đơn và thời gian điều trị.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với tolperison hoặc các chất có cấu trúc hóa học tương tự với eperison hoặc các tá dược.

Nhược cơ nặng (một bệnh miễn dịch kết hợp với yếu cơ).

Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Hầu hết các tác dụng không mong muốn khi sử dụng tolperison chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.

Phản ứng quá mẫn; khoảng 50-60% hầu hết các phản ứng này đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng.

Các triệu chứng quá mẫn:

Hiếm gặp: xảy ra trên da như da bị đỏ, ngứa, phát ban hoặc phản ứng dị ứng nhẹ như mề đay, ban, phù.

Rất hiếm gặp: phản ứng dị ứng nghiêm trọng dẫn đến sốc phản vệ có thể xảy ra (có thể khó thở, hạ huyết áp đột ngột, trụy mạch).

Các triệu chứng tâm lý:

Rất hiếm gặp: bao gồm những thay đổi về tinh thần, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tập trung, lẫn lộn hay bị trầm cảm.

Hệ thần kinh:

Ít gặp: đau đầu, chóng mặt.

Trên tim mạch:

Hiếm gặp: gây nhịp tim nhanh.

Trên tiêu hóa:

Ít gặp: khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, các triệu chứng khó chịu ở bụng.

Hệ cơ xương:

Ít gặp: yếu cơ

Khác:

Hiếm gặp: tăng tiết mồ hôi, tụt huyết áp.

Lưu ý- Thận trọng

Các phản ứng quá mẫn:
Phản ứng có hại được báo cáo nhiều nhất về tolperison là các phản ứng quá mẫn, biểu hiện từ các phản ứng nhẹ trên da đến các phản ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ. Các biểu hiện có thể gặp bao gồm nổi ban, mẩn đỏ, mày đay, ngứa, phù mạch, mạch nhanh, hạ huyết áp, khó thở.

Nguy cơ xảy ra các phản ứng quá mẫn thường cao hơn ở nữ giới, bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc tiền sử quá mẫn với thuốc khác.

Cần thận trọng khi sử dụng tolperison ở bệnh nhân mẫn cảm với lidocain do có thể xảy ra phản ứng chéo.

Bệnh nhân cần được khuyến cáo về khả năng xảy ra các phản ứng quá mẫn khi sử dụng tolperison. Khi có bất kỳ biểu hiện quá mẫn nào, cần dừng thuốc ngay và nhanh chóng tham khảo ý kiến bác sỹ.

Không tái sử dụng tolperison đối với bệnh nhân đã từng bị quá mẫn với tolperison.

Các bệnh nhân không dung nạp lactose cần lưu ý, trong thành phần mỗi viên chứa 48,50 mg lactose monohydrat. Thuốc không khuyến cáo dùng cho bệnh nhân bị các rối loạn di
truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lactose trầm trọng hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

Trẻ em: Mặc dù trên thực thể lâm sàng vẫn có sử dụng tolperison cho trẻ em, đặc biệt ở các trẻ trong điều trị bại não. Tuy nhiên, mức độ an toàn và hiệu quả của tolperison ở trẻ em vẫn chưa được khẳng định. Vì vậy, ở trẻ dưới 15 tuổi, chỉ sử dụng tolperison trong trường hợp đặc biệt, cân nhắc giữa lợi ích / nguy cơ và cần được theo dõi trong quá trình điều trị.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Báo cáo cho bác sĩ biết nếu bạn đang có thai hoặc dự định sẽ có thai. Dựa trên dữ liệu thử nghiệm trên động vật, tolperison không gây quái thai. Do chưa có dữ liệu tương đương trên người, không nên dùng tolperison trong thời kỳ mang thai (đặc biệt là không dùng thuốc trong 3 tháng đầu) trừ trường hợp lợi ích cho mẹ lớn hơn nguy cơ tiềm tàng cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Xin ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào. Vì chưa biết tolperison có được tiết qua sữa mẹ hay không, chống chỉ định tolperison thì cần khuyến cáo không cho trẻ bú mẹ.

Lái xe và vận hành máy móc

Khi sử dụng tolperison liều điều trị có thể không ảnh hưởng đến người vận hành máy móc, lái xe. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân có gặp tình trạng hoa mắt, buồn ngủ, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống tolperison, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn bác sỹ.

Tương tác với các thuốc khác

Tolperison được chuyển hóa qua cytochrom P450 tại gan, đặc biệt qua isoenzym CYP2D6. Do đó thuốc sẽ tương tác với các thuốc khác liên quan đến chuyển hóa của enzym này. Các nghiên cứu tương tác dược động học trên enzyme chuyển hóa CYP2D6 với cơ chất dextromethorphan cho thấy sử dụng đồng thời tolperison có thể làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6 như thioridazin, tolterodin, venlafaxin, atomoxetin, desipramin, dextromethorphan, metoprolol, nebivolol và perphenazin.

Các nghiên cứu in vitro trên các tiểu thùy gan và tế bào gan người không cho thấy có sự ức chế hay cảm ứng trên các isoenzym CYP khác (CYP2B6, CYP2C8, CYP2C9, CYP2C19, CYPlA2, CYP3A4).

Ngược lại, nồng dộ tolperison không bị ảnh hưỏng khi sử dụng đồng thời với các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 do tolperison có thể chuyển hóa qua các con đường khác.

Sinh khả dụng của tolperison bị giảm nếu không uống thuốc cùng bữa ăn, do dó khuyến cáo nên uống thuốc cùng bữa ăn.

Tolperison là thuốc giãn cơ tác dụng trung ương ít có tác dụng an thần. Trong trường hợp dùng đồng thời tolperison cùng với các thuốc giãn cơ tác dụng trung ương khác, nên cân nhắc giảm liều tolperison nếu cần thiết.

Tolperisone có thể làm tăng tác dụng của acid niflumic, do dó cần cân nhắc giảm liều acid niflumic hay các NSAID khác khi dùng đồng thời với các thuốc này.

Khi dùng chung tolperison với thực phẩm và các loại đồ uống: Thuốc nên được uống vào bữa ăn cùng với một cốc nước, uống thuốc khi đói có thể làm giảm sinh khả dụng của tolperison. Tolperison không ảnh hưởng đến các kết quả của các xét nghiệm

Dược lý

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ tác dụng trung ương.

Mã ATC: M03BX04

Tolperison là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương.

Cơ chế tác dụng: Tolperison có cơ chế tác dụng rất phức tạp. Thuốc có tác dụng làm bền vững màng và gây tê cục bộ, ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động, qua đó ức chế được các phản xạ đa synap và đơn synap. Mặt khác, thông qua việc ức chế dòng Ca2+ nhập vào synap, nên thuốc tolperison có khả năng ức chế giải phóng chất vận chuyển, từ đó có tác dụng làm giãn cơ.

Cơ chế tác dụng:

Nhờ tác dụng ổn định màng tế bào và gây tê cục bộ, Tolperisone ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động, qua đó ức chế được các phản xạ đa synap và đơn synap. Mặt khác, theo một cơ chế thứ hai, qua sự ức chế dòng Ca2+ nhập vào synap, người ta cho rằng chất này ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh. Trong thân não, Tolperisone ức chế đường phản xạ lưới tủy sống. Trên các mô hình động vật khác nhau, chế phẩm này có thể làm giảm trương lực cơ đã tăng và sự co cứng sau khi mất não.

[XEM TẠI ĐÂY]

Dược động học

Hấp thu:

Khi uống, tolperison được hấp thu tốt ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 0,5 – 1,5 giờ sau khi uống. Do chịu sự chuyển hóa mạnh ở vòng tuần hoàn đầu nên sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 20%. Bữa ăn giàu chất béo có thể làm tăng sinh khả dụng của tolperison đường uống lên đến 100% và làm tăng nồng độ đỉnh của huyết thanh khoảng 45% so với bữa ăn nhẹ, nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống khoảng 30 phút.

Phân bố:

Thuốc phân bố rộng khắp vào các cơ quan của cơ thể.

Chuyển hóa:

Tolperison bị chuyển hóa mạnh ở vòng tuần hoàn đầu qua gan. Chưa rõ hoạt tính dược lực của tất cả các chất chuyển hóa. Hiện tại mới chỉ biết rõ cấu trúc của 1 trong 11 chất chuyển hóa của tolperison.

Thải trừ:

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (trên 99%) dưới dạng các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải trong huyết thanh của thuốc khoảng 2,5 giờ.

Người cao tuổi:

Không có thông tin gì đặc biệt về dược động học của tolperison cho người cao tuổi. Tuy nhiên, các thông số dược động học của thuốc có thể thay đổi trên nguời cao tuổi có chức năng gan, thận bị suy giảm.

Bệnh nhân suy thận:

Thông tin về dược động học của tolperison trên bệnh nhân suy thận còn hạn chế, tuy nhiên thuốc thải trừ chủ yếu qua thận (trên 99%) dưới dạng các chất chuyển hóa. Do vậy, đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng thận. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân bị suy thận mức độ nặng.

Đối với bệnh nhân suy gan:

Thông tin về dược động học của tolperison trên bệnh nhân suy gan còn hạn chế, tuy nhiên thuốc bị chuyển hóa mạnh ở vòng tuần hoàn đâu qua gan. Do vậy, đối với bệnh nhân suy gan mức độ trung bình, cần xác định liều cho từng bệnh nhân kết hợp với theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh và chức năng gan. Không khuyến cáo sử dụng tolperison trên bệnh nhân bị suy gan mức độ nặng.

Trẻ em:

Các nghiên cứu về dược động học của tolperison trên trẻ em vẫn chưa được thiết lập.

Đóng gói

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.