Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc Mydocalm 150mg điều trị co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn (Hộp 3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Mydocalm 150mg điều trị co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Mydocalm 150mg điều trị co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn (Hộp 3 vỉ x 10 viên)

Công dụng
Trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ.
Dạng bào chế
Viên nén
Thành phần chính
Tolperison hydroclorid
Xuất xứ
Hungary
Số đăng ký
VN-17953-14
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim chứa:

- Hoạt chất: Tolperison Hydrochlorid 150mg.

- Tá dược:

Viên nhân:

Acid citric monohydrat, colloidal anhydrous silica, acidstearic, talc, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, lactosemonohydrat (145.500mg).

Lớp bao:

Colloidal anhydrous silica, titan dioxid (E171), macrogol 6000, hypromellose, lactose monohydrat (0.785 mg).

Chỉ định

Điều trị triệu chứng co cứng cơ sau đột quỵ ở người lớn.

Cách dùng - Liều dùng

Uống 150 - 450mg/ngày, chia thành 3 lần, tùy thuộc vào nhu cầu và độ dung nạp của bệnh nhân. Nên uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn với một cốc nước.

Chống chỉ định

- Mẫn cảm với Tolperison hoặc các chất có cấu trúc hóa học tương tự eperison hoặc các tá dược.

- Nhược cơ nặng.

Tác dụng phụ

Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Hầu hết các tác dụng không mong muốn khi sử dụng Tolperison chủ yếu là các biểu hiện trên da, mô dưới da, các rối loạn toàn thân, rối loạn trên thần kinh và rối loạn tiêu hóa.

Phn ứng quá mẫn: hầu hết các phản ứng này đều không nghiêm trọng và có thể tự hồi phục. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn đe dọa tính mạng.

Ít gặp: yếu cơ, mệt mỏi, đau dầu, chóng mặt, hạ huyết áp nhẹ, buồn nôn, khó chịu ở bụng. Các tác dụng không mong muốn này thường biến mất khi giảm liều.

Hiếm gặp: phản ứng quá mẫn (ngứa, hồng ban, ngoại ban, phù mạch, sốc phản vệ, khó thở) và tăng tiết mồ hôi.

Rất hiếm gặp: lẫn lộn.

Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Mydocalm không ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy. Nếu gặp tình trạng hoa mắt, chóng mặt, mất tập trung, động kinh, nhìn mờ, hoặc yếu cơ khi uống Mydocalm, bệnh nhân cần xin ý kiến tư vấn bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Trong các thử nghiệm trên động vật, Tolperisone không gây quái thai. Ở chuột cống và thỏ, độc tính với phôi xuất hiện sau liều uống 500mg/kg thể trọng và 250mg/kg thể trọng theo thứ tự tương ứng. Tuy nhiên, những liều này cao hơn liều điều trị gấp nhiều lần. Do thiếu dữ liệu lâm sàng thích hợp, không nên sử dụng Tolperisone cho phụ nữ mang thai (đặc biệt trong 3 tháng đầu của thai kỳ) trừ khi tác dụng có lợi cho mẹ vượt hơn so với nguy cơ cho thai.

Phụ nữ cho con bú: Không rõ Tolperisone có tiết vào sữa mẹ hay không, do đó không dùng Tolperisone trong thời kỳ cho con bú.

Dược lý

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc giãn cơ tác dụng trung ương.

Mã ATC: M03BX04.

Mydocalm là một thuốc giãn cơ tác dụng trung ương. Cơ chế hoạt động chính xác của tolperison chưa rõ hoàn toàn. Nhờ tác dụng ổn định màng tế bào và gây tê cục bộ, Mydocalm ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động, qua đó ức chế được các phản xạ đa synap và đơn synap.

Mặt khác, theo một cơ chế thứ hai, qua sự ức chế dòng Ca2+ nhập vào synap, người ta cho rằng chất này ức chế giải phóng chất dẫn truyền thần kinh.

Trong thân não, Mydocalm ức chế đường phản xạ lưới tủy sống. Trên các mô hình động vật khác nhau, chế phẩm này có thể làm giảm trương lực cơ đã tăng và sự co cứng sau khi mất não.

Mydocalm cải thiện tuần hoàn ngoại biên. Các tác dụng cải thiện tuần hoàn không phụ thuộc vào những tác dụng quan sát thấy trên hệ thần kinh trung ương; tác dụng này có thể liên quan đến tác dụng chống co thắt nhẹ và tác dụng kháng adrenergic của tolperison.

Dược động học

Khi uống, tolperison được hấp thu tốt ở ruột non. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 0.5 - 1 giờ sau khi uống.

Do chịu sự chuyển hóa đầu tiên mạnh, sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 20%. Bữa ăn giàu chất béo có thể làm tăng sinh khả dụng của tolperison đường uống lên đến 100% và làm tăng nồng độ đỉnh của huyết thanh khoảng 45% so với bữa ăn nhẹ, nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống khoảng 30 phút.

Tolperison bị chuyển hóa mạnh bởi gan và thận. Nó được thải trừ chủ yếu qua thận (trên 99%) dưới dạng các chất chuyển hóa.

Chưa rõ hoạt tính dược lực của các chất chuyển hóa.

Đóng gói

Thuốc được đóng trong vỉ PVC// nhôm. Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.