/san-pham/9581.png)
/san-pham/9581.png)
Thuốc Myonal 50mg cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ (hộp 3 vỉ * 10 viên)
Thành phần
Viên nén MYONAL màu trắng bọc đường, mỗi viên chứa 50mg Eperison hydroclorid.
Tá dược:
Carmellose, hydroxypropylcellulose, calci stearat, cellulose vi tinh thể, tinh bột ngô, pullulan, macrogol 6000, calci carbonat kết tủa, talc, titan oxid, povidon, silicon dioxid hydrat, shellac trắng, acid stearic, sáp carnauba, sucrose.
Chỉ định
Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh lý sau:Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
Liệt cứng trong các bệnh lý sau:Bệnh lý mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, chấn thương sọ não), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa não tủy, bệnh lý mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác.
Liều dùng
Liều thông thường đối với người lớn là 3 viên/ngày (150mg Eperison hydroclorid), chia làm 3 lần uống sau mỗi bữa ăn. Liều nên được điều chỉnh tùy theo tuổi bệnh nhân và mức độ trầm trọng của các triệu chứng.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Eperison hydroclorid.
Tác dụng phụ
(1) Sốc và sốc phản vệ
Sốc, bao gồm cả sốc phản vệ, hiếm xảy ra khi sử dụng thuốc này. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị. Ngưng dùng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu xảy ra bất kỳ một bất thường nào.
(2) Gan
Hiếm khi tăng GOT, GPT hay Al-P. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận, sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp, bao gồm cả việc ngưng dùng thuốc nếu xảy ra bất kỳ một bất thường nào.
(3) Thận
Hiếm khi xuất hiện protein niệu hoặc tăng BUN. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị. Sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu có bất kỳ một bất thường nào, bao gồm cả việc ngưng dùng thuốc.
(4) Huyết học
Thiếu máu có thể hiếm khi xảy ra. Bệnh nhân nên được theo dõi cẩn thận. Sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp nếu có bất kỳ một bất thường nào, bao gồm cả việc ngưng dùng thuốc.
(5) Quá mẫn
Hiếm khi xảy ra phát ban da hoặc ngứa.
(6) Tâm thần kinh
Hiếm khi xảy ra mất ngủ, nhức đầu, ngủ gà hoặc tê cứng hay run các chi.
(7) Tiêu hóa
Hiếm khi xảy ra buồn nôn và nôn, chán ăn, khó chịu dạ dày, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, đầy bụng hoặc viêm miệng.
(8) Tiết niệu
Hiếm khi xảy ra vô niệu, tiểu đêm không kiềm chế, cảm giác ứ đọng nước tiểu hoặc những triệu chứng rối loạn đường niệu khác.
(9) Tổng quát
Hiếm khi xảy ra cảm giác yếu sức, nhức đầu nhẹ, cảm giác mệt mỏi toàn thân, choáng váng hoặc giảm trương lực cơ.
(10) Tác dụng không mong muốn khác
Hiếm khi xảy ra đỏ bừng mặt, ra mồ hôi hoặc phù.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Eperison hydroclorid.
Thận trọng
Thận trọng khi sử dụng
Thận trọng chung
Một vài trường hợp có thể có cảm giác mệt mỏi, nhức đầu nhẹ hoặc ngủ gà do dùng thuốc. Nên giảm liều hoặc ngưng thuốc khi thấy dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng đó.
Thận trọng khi dùng thuốc
Đối với bệnh nhân rối loạn chức năng gan.
Sử dụng cho trẻ em
Độ an toàn của thuốc đối với trẻ em chưa được xác định (chưa thực hiện các thử nghiệm lâm sàng trên trẻ em một cách đầy đủ). Myonal 50mg không được khuyên dùng cho trẻ em.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong thời gian dùng thuốc, không nên làm các công việc đòi hỏi sự tập trung cao như lái xe hoặc vận hành máy móc dễ gây tai nạn.
Thời kỳ mang thai
Độ an toàn của thuốc trong suốt quá trình mang thai chưa được biết rõ. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn so với bất kỳ các nguy cơ nào có thể xảy ra.
Thời kỳ cho con bú
MYONAL không được khuyên dùng ở những phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú.
Tương tác thuốc
Một báo cáo có đề cập đến tình trạng rối loạn điều tiết mắt xảy ra khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperison hydroclorid (một hợp chất có cấu trúc tương tự eperison).
Dược lý
Dược lực học
Giãn cơ vân
Ức chế sự cứng cơ do thực nghiệm
Eperison hydroclorid cho thấy hiệu quả ức chế phụ thuộc vào liều đối với co cứng mất não khi cắt ngang tiểu não (co cứng gamma) và co cứng mất não do thiếu máu (co cứng alpha) của mèo và chuột.
Ức chế phản xạ tủy
Eperison hydroclorid ức chế điện thế phản xạ đơn và đa synap được tạo ra do kích thích rễ thần kinh hướng tâm của mèo. Hiệu quả này phụ thuộc vào liều.
Giảm sự nhạy cảm của thoi cơ
Eperison hydroclorid ức chế sự hoạt động của sợi thần kinh ly tâm (sợi la) từ thoi cơ của người 20 phút sau khi uống thuốc. Eperison hydroclorid ức chế lên sự phóng điện tự ý của các neuron vận động gamma, nhưng không tác động trực tiếp lên thoi cơ trên động vật nghiên cứu. Vì vậy, eperison hydroclorid làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua các neuron vận động gamma.
Tăng lưu lượng tuần hoàn
Tác động giãn mạch
Eperison hydroclorid tác dụng giãn mạch nhờ làm tăng tác động hủy giao cảm cơ và đối kháng Ca++ trên cơ trơn mạch máu.
Làm tăng lưu lượng máu
Eperison hydroclorid làm tăng thể tích lưu lượng máu ở da, cơ, động mạch cảnh ngoài, động mạch cảnh trong và động mạch đốt sống.
Tác động giảm đau và ức chế phản xạ đau
Ở chuột, eperison hydroclorid có tác dụng ức chế phản xạ đau khi kẹp vào đuôi chuột và trung hòa chất P, là một trong những chất trung gian thần kinh liên quan đến sự truyền cảm giác đau trong tủy sống.
Tạo dễ dàng cho vận động tự ý
Khi Myonal 50mg được dùng điều trị liệt cứng ở những bệnh nhân lụt não, thuốc làm cải thiện đường cong trương lực Cybex và điện cơ đồ. Myonal 50mg làm dễ dàng các vận động tự ý như duỗi và gấp các chi mà không làm giảm sức cơ.
Dược động học
Hấp thu
Eperison hydroclorid được sử dụng bằng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh với liều 150 mg/ngày, trong 14 ngày liên tục. Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình dẫn tới nồng độ tối đa nằm trong khoảng 1,6 - 1,9 giờ. Nồng độ tối đa trung bình là 7,5 - 7,9 ng/mL; thời gian bán hủy trung bình 1,6 - 1,8 giờ và AUC trung bình (vùng nằm dưới đường cong nồng độ trong huyết tương) là 19,7 - 21,1 ng.giờ/ml. Biểu đổ biến thiên nồng độ trong huyết tương của eperison hydroclorid sau khi dùng thuốc ở ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C