/san-pham/11651.png)
/san-pham/11651.png)
Thuốc Mysobenal Tab 50mg giảm co cứng cơ (Hộp 5 vỉ x 10 viên)
Thành phần
- Thành phần dược chất: Eperison hydroclorid 50 mg.
- Thành phần tá dược: Lactose monohydrat, crospovidon, cellulose vi tinh thể 101, tinh bột tiền gelatin hóa, magnesi stearat, tale, saccharose, gồm arabic, gelatin, titan dioxyd, parafin rắn.
Chỉ định
Thuốc Mysobenal được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ trong các bệnh sau: Hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng
- Liệt co cứng trong các bệnh sau: Bệnh mạch máu não, liệt cứng do tủy, thoái hóa đốt sống cổ, di chứng sau phẫu thuật (bao gồm cả u não tủy), di chứng sau chấn thương (chấn thương tủy, tổn thương đầu), xơ cứng cột bên teo cơ, bại não, thoái hóa tủy, bệnh mạch máu tủy và các bệnh lý não tủy khác
Cách dùng - Liều dùng
Liều dùng
- Liều dùng thông thường cho người lớn là 1 viên x 3 lần/ngày (150 mg/ngày). Liều lượng nên được điều
chính theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.
Cách dùng
- Dùng đường uống, sau mỗi bữa ăn.
- Nếu quên dùng một liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra và dùng liều kế tiếp như thông thường. Nếu quên dùng nhiều hơn một liều, không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên, cứ dùng liều kế tiếp như thông thường. Không được thay đổi liều dùng hằng ngày mà không thông báo với bác sĩ.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Chống chỉ định
Thuốc Mysobenal chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Mysobenal, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các tác dụng phụ sau đây hiếm gặp
- Rối loạn chức năng gan, thận, các triệu chứng về tâm thần kinh như mất ngủ, nhức đầu, tê cứng các chi.
- Các triệu chứng trên hệ tiêu hóa như buồn nôn, nôn, chán ăn, khô miệng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng…
- Số lượng hồng cầu hay giá trị hemoglobin bất thường ban da hoặc ngứa, vô niệu, tiểu đêm không kiềm chế.
- Nên theo dõi hoặc thực hiện các xét nghiệm huyết học.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
- MYSOBENALnên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan.
- Một vài trường hợp có thể gặp tình trạng mệt mỏi, choáng váng, buồn ngủ hoặc một số triệu chứng khác khi dùng thuốc. Nên giảm liều hoặc ngưng sử dụng thuốc khi có dấu hiệu đầu tiên của các triệu chứng trên. Người cao tuổi (>65 tuổi): Thường bị suy giảm chức năng các cơ quan trong cơ thể (gan, thận,...), vì vậy cần giảm liều dùng của thuốc và theo dõi chặt chẽ.
- Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn của thuốc chưa được xác định, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho nhóm bệnh nhân này.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai
Độ an toàn của thuốc trong suốt thai kì chưa được biết rõ. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai khi lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn các nguy cơ có thể xảy ra.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Nếu cần thiết phải dùng thuốc, bệnh nhân nên ngưng cho con bú. Nghiên cứu ở chuột đã ghi nhận sự bài tiết của eperison hydroclorid qua sữa mẹ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe vận hành máy móc
Bệnh nhân dùng thuốc không nên tham gia vào những hoạt động đòi hỏi sự tập trung như lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tương tác, tương kỵ của thuốc
Tương tác của thuốc
Đã có báo cáo về sự rối loạn điều tiết mắt xảy ra khi dùng đồng thời methocarbamol với tolperison hydroclorid (có cấu trúc tương tự eperison hydroclorid).
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tinh tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lý
Dược lực học
Mysobenal chứa eperisone hydrochloride, có tác dụng giãn cơ vân và giãn mạch, do tác động của thuốc lên hệ thần kinh trung ương và trên cơ trơn mạch máu.
Eperisone hydrochloride có hiệu quả trị liệu ổn định trong việc cải thiện các triệu chứng khác nhau liên quan đến sự tăng trương lực cơ nhờ cắt đứt các vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân.
Thuốc tác động chủ yếu trên tủy sống, làm giảm các phản xạ tủy sống và tạo ra sự giãn cơ vân nhờ làm giảm sự nhạy cảm của thoi cơ thông qua hệ thống ly tâm gamma.
Ngoài ra, tác dụng giãn mạch của thuốc làm tăng sự tuần hoàn. Do đó, bằng tác động đa dạng, eperisone hydrochloride cắt đứt vòng xoắn bệnh lý của sự co thắt cơ vân, mà trong đó sự co cơ dẫn đến sự rối loạn của dòng máu, gây ra đau và làm gia tăng trương lực cơ.
Eperisone hydrochloride đã được chứng minh là có hiệu quả lâm sàng trong việc cải thiện các triệu chứng tăng trương lực cơ như cứng khớp vai, đau vùng cổ, nhức đầu do co cơ, hoa mắt, đau thắt lưng và sự co cứng các đầu chi đi kèm với bệnh lý não tủy, hội chứng đốt sống cổ, viêm quanh khớp vai và đau thắt lưng.
Dược động học
Trong một nghiên cứu, eperisone hydrochloride đã được sử dụng bằng đường uống cho những người lớn khỏe mạnh với liều 150 mg/ngày, trong 14 ngày liên tục.
Vào ngày thứ 1, 8 và 14, thời gian trung bình để đạt được nồng độ tối đa nằm trong khoảng 1,6–1,9 giờ; nồng độ tối đa trung bình là 7,5–7,9 ng/mL; thời gian bán hủy trung bình là 1,6–1,8 giờ; AUC trung bình (diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc trong huyết tương) là 19,7–21,1 ng.giờ/mL.
Nồng độ trong huyết tương của eperisone hydrochloride đo được vào ngày thứ 8 và 14 không có sự thay đổi đáng kể so với ngày đầu tiên.
Đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C