Thuốc nhỏ mắt Dexamoxi điều trị nhiễm khuẩn mắt (lọ 2ml)
Chi tiết sản phẩm
Thành phần
Mỗi 1 ml có chứa:
Thành phần hoạt chất:
Moxifloxacin (Dưới dạng moxifloxacin hydroclorid) 5,0 mg
Dexamethason phosphat (Dưới dạng dexamethason natri phosphat) 1,0 mg
Thành phần tá dược: Natri edetat, natri clorid, acid boric, sorbitol, tyloxapol, dung dịch natri hydroxid 10%, dung dịch hydrochloric acid 10%, nước cất pha tiêm vừa đủ.
Chỉ định
Dùng điều trị trường hợp nhiễm khuẩn ở mắt, gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Ngăn ngừa tình trạng viêm và nhiễm khuẩn có thể xảy ra sau khi phẫu thuật ở mắt.
Liều dùng
Để phòng ngừa viêm và nhiễm khuẩn sau khi phẫu thuật mắt:
Nhỏ 1 giọt dung dịch x 4 lần/ngày vào bên mắt phẫu thuật, bắt đầu 1 ngày trước khi phẫu thuật và kéo dài thêm 15 ngày sau phẫu thuật. Với bệnh nhân phẫu thuật đục thủy tinh thể, nhỏ thuốc ngay sau khi phẫu thuật xong. Với bệnh nhân phẫu thuật khúc xạ bằng LASIK, nhỏ thuốc trong vòng 15 phút sau khi phẫu thuật.
Với bệnh nhân bị nhiễm khuẩn mắt do vi khuẩn nhạy cảm:
Nhỏ thuốc 4 lần/ngày, mỗi lần 1 giọt, trong vòng 7 ngày hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
Trẻ em: Hiệu quả và an toàn trên trẻ em chưa được xác định.
Để tránh tạp nhiễm vào đầu lọ nhỏ thuốc và dung dịch thuốc, không được để đầu nhỏ thuốc chạm vào mí mắt,vùng xung quanh mắt hoặc bất cứ vật nào.
Để ngăn chặn thuốc được hấp thu qua niêm mạc mũi, đặc biệt là ở trẻ sơ sinh hoặc trẻ nhỏ, cần đóng ống mũi lệ lại bằng cách dùng tay trong vòng 2 – 3 phút từ khi dùng thuốc. Sau khi mở nắp, cần bỏ đi giọt đầu tiên trước mỗi lần dùng thuốc.
Nếu có nhiều hơn một chế phẩm dùng tại chỗ trên mắt được chỉ định, các chế phẩm phải được dùng cách nhau ít nhất 5 phút. Chế phẩm thuốc mỡ nên được sử dụng sau cùng. Tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ về liều lượng, số lần dùng và thời gian dùng thuốc. Không tự ý ngừng sử dụng
thuốc mà không tham vấn ý kiến bác sĩ. Không sử dụng thuốc đã quá hạn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân viêm giác mạc biểu mô do Herpes simplex (viêm giác mạc đuôi gai)
- Bệnh do Vaccinia, Varicella và các virus khác gây ra ở kết mạc và giác mạc.
- Nhiễm khuẩn Mycobacteria ở mắt, nhiễm nấm ở các tổ chức thuộc mắt.
- Quá mẫn với quinolon, dexamethason hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân bị glaucom hoặc các bệnh có thể gây mỏng giác mạc hoặc màng cứng của mắt.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng thuốc
Như với các thuốc có sử dụng kháng sinh khác, dùng thuốc kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển quá mức các chủng vi sinh vật không nhạy cảm, bao gồm cả bội nhiễm nấm. Nếu bội nhiễm xảy ra, cần tới gặp bác sĩ và áp dụng những biện pháp điều trị thích hợp. Nếu bị dị ứng với các kháng sinh khác tương tự như moxifloxacin, có thể dị ứng khi dùng dung dịch nhỏ mắt chưa moxifloxacin và dexamethason. Trong các trường hợp này, cần ngưng sử dụng thuốc, tới gặp bác sĩ để có các biện pháp điều trị thích hợp.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo tần suất như sau:
Rất phổ biến (Tần suất 1/10), phổ biến (tần suất 1/100 đến < 1/10), ít gặp (tần suất 1/1000 đến < 1/100), hiếm (tần suất 1/10000 đến < 1/1000), rất hiếm (tần suất < 1/10000) hoặc không được biết đến (chưa có số liệu thống kê cụ thể)
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Vì không có các nghiên cứu có kiểm soát và đầy đủ ở phụ nữ mang thaim dung dịch nhỏ mắt chỉ nên sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích sử dụng cao hơn nguy cơ cso thể xảy ra cho bào thai.
Thời kỳ cho con bú: Moxidloxacin không được xác định trong sữa mẹ, mặc dù moxifloxacin được cho là bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nhiên dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Do đó không nên sử dụng dung dịch nhỏ mắt này trong thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ như khô mắt. chảy nước mắt, giảm thị lực,... có thể xảy ra do đó cần thận trọng khi vận hành lái xe và vận hành máy móc.
Đóng gói
Hộp 1 lọ 2ml
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em