Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc nhỏ mắt New V.Rohto điều trị mỏi mắt, sung huyết mắt, phòng các bệnh về mắt (Hộp 1 lọ 13ml)
Thuốc nhỏ mắt New V.Rohto điều trị mỏi mắt, sung huyết mắt, phòng các bệnh về mắt (Hộp 1 lọ 13ml)

Thuốc nhỏ mắt New V.Rohto điều trị mỏi mắt, sung huyết mắt, phòng các bệnh về mắt (Hộp 1 lọ 13ml)

Công dụng
Mỏi mắt, xung huyết kết mạc, ngứa mắt phòng ngừa các bệnh về mắt
Danh mục
Dạng bào chế
Dung dịch
Thành phần chính
Potassium L-Aspartate, Allantoin, Vitamine B6, Tetrahydrozoline Hydrochloride, Chlorpheniramine Maleate
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-28602-17
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Hoạt chất: Pyridoxine Hydrochloride (Vitamin B6) 12,0mg; Potassium L-Aspartate 120mg; Chlorpheniramine Maleate 3,60mg; Allantoin 24,0mg; Tetrahydrozoline Hydrochloride 6,00mg.

Tá dược: Boric Acid, Sodium Borate, L-Menthol, d-Camphor, Hydroxypropyl Methylcellulose, Benzalkonium Chloride, Chlorobutanol, Polyoxyethylene Hydro-genated Castor Oil, Chất điều chỉnh pH, Nước tinh khiết vô trùng.

Chỉ định

Mỏi mắt, xung huyết kết mạc, ngứa mắt phòng ngừa các bệnh về mắt (sau khi bơi hoặc do bụi, mồ hôi rơi vào mắt), cảm giác khó chịu khi đeo kính tiếp xúc cứng, mắt bị viêm do tia tử ngoại hoặc các tia sáng khác (như mù tuyết), viêm mí mắt, mắt mờ do tiết dịch.

Liều dùng - Cách dùng

Nhỏ mắt 2-3 giọt/lần, 5-6 lần/ngày.

Lưu ý trước khi dùng thuốc:
-     Không để mí mắt hay lông mi chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm đục dung dịch do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật.
-     Không sử dụng thuốc nhỏ mắt khi đang mang kính tiếp xúc mềm.

Chống chỉ định

Không dùng cho người bị tăng nhãn áp và mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc V.Rohto Cool, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thuốc có thể gây dị ứng như ngứa mắt, sung huyết trong một số trường hợp.

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Chỉ dùng thuốc này để nhỏ mắt.
  • Thuốc có chứa Benzalkonium Chloride có thể làm biến màu kính áp tròng mềm. Tránh tiếp xúc với kính áp tròng mềm. Nên tháo kính áp tròng trước khi nhỏ thuốc và chờ ít nhất 15 phút để đeo kính trở lại.
  • Benzalkonium Chloride có thể gây kích ứng mắt. 
  • Không để mi mắt chạm vào miệng lọ để tránh nhiễm trùng hoặc làm vẩn đục dung dịch do các chất tiết hoặc mầm vi sinh vật.
  • Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng.
  • Để tránh nhầm lẫn và giảm chất lượng, không đựng thuốc vào chai lọ khác.
  • Không dùng chung lọ thuốc với người khác để tránh lây nhiễm.
  • Một vài hoạt chất có thể kết tinh ở miệng lọ do điều kiện bảo quản thuốc. Hãy lau miệng lọ bằng gạc sạch trước khi dùng.
  • Trẻ em dùng thuốc dưới sự hướng dẫn của người lớn.

Hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trong các trường hợp sau:

  • Đang theo một quá trình điều trị.
  • Có tiền căn dị ứng với thuốc nhỏ mắt.
  • Đau mắt nặng.
  • Tăng nhãn áp.
  • Tình trạng mờ mắt không được cải thiện.
  • Các triệu chứng không thuyên giảm sau 5-6 ngày sử dụng thuốc.

- Thai kỳ và cho con bú

Chưa có ghi nhận về bất kỳ trường hợp ảnh hưởng nào tới phụ nữ có thai và cho con bú cũng như thai nhi.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

- Tương tác thuốc

  • Tương tác của thuốc: Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ, chưa có tài liệu báo cáo về tương tác thuốc. 
  • Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác. Trong trường hợp điều trị đồng thời với các thuốc nhỏ mắt khác, nên nhỏ hai thuốc cách nhau ít nhất 15 phút. Thuốc mỡ mắt nên dùng cuối cùng.

Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Thuốc nhỏ mắt có tác dụng tại chỗ.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

  • Tetrahydrozoline Hydrochloride là chất kích thích thần kinh giao cảm, khi tiếp xúc với niêm mạc mắt sẽ gây co mạch, làm giảm sung huyết tại chỗ và có tác dụng kéo dài. 
  • Chlorpheniramine Maleate là chất kháng histamine, trị đau mắt đỏ, ngứa mắt.
  • Allantoin có tính chất chống kích ứng tạm thời hiệu quả và giúp làm lành biểu mô giác mạc bị tổn thương bởi khả năng kích thích phát triển mô mới.
  • Pyridoxine Hydrochloride (Vitamin B6) đóng vai trò như những coenzyme trong quá trình trao đổi chất của các acid amin, do đó gia tăng sự trao đổi chất của tế bào mắt. Pyridoxine Hydrochloride có tác dụng đối với viêm bờ mi và viêm kết mạc.
  • Potassium L-Aspartate làm tăng sự tiêu thụ oxy và hoạt hóa quá trình trao đổi chất của các cơ mi mắt, cải thiện tình trạng mỏi mắt.

Đóng gói

Chai x 12ml 

Bảo quản

Vặn chặt nắp lọ sau khi dùng, để nơi khô mát (dưới 30 oC), tránh ánh nắng trực tiếp.