Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc nhỏ mũi Napazolin 0.05% Danapha giảm nghẹt mũi và xung huyết mũi (Lọ 10ml)
Thuốc nhỏ mũi Napazolin 0.05% Danapha giảm nghẹt mũi và xung huyết mũi (Lọ 10ml)

Thuốc nhỏ mũi Napazolin 0.05% Danapha giảm nghẹt mũi và xung huyết mũi (Lọ 10ml)

Công dụng
Co mạch trong những tình trạng sung huyết cấp khi viêm mũi, viêm xoang; điều trị các triệu chứng như nghẹt mũi, số mũi, viêm mũi
Dạng bào chế
Dung dịch
Thành phần chính
Naphazolin hydrochlorid
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-29627-18
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Mỗi lọ 5ml chứa:

Naphazolin hydroclorid 2,5mg.

Tá dược: (Acid boric, natri tetraborat, dinatri edetat, benzalkonium clorid, hydroxypropylbetadex, nước tinh khiết) vừa đủ 5ml.

Chỉ định

Làm giảm tạm thời triệu chứng sung huyết do viêm mũi cấp hoặc mạn tính, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng.

Giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán.

Cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng nhỏ mũi.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi lỗ mũi, 3 - 6 giờ 1 lần. Thời gian dùng không nên quá 3 - 5 ngày.

Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi lỗ mũi, 3 - 6 giờ 1 lần. Thời gian dùng không nên quá 3 - 5 ngày. Sử dụng thuốc có sự theo dõi của bác sĩ.

Liều cho trẻ em dưới 6 tuổi chưa được xác định.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Chống chỉ định

Thuốc Naphazolin 0.05% chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với thuốc

Trẻ sơ sinh.

Người bị bệnh glaucom, glaucom góc đóng.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Naphazolin 0.05%, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Những phản ứng phụ nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ naphazolin ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng lâu ngày. Có thể xảy ra một số phản ứng toàn thân.

Thường gặp, ADR > 1/100

Kích ứng tại chỗ.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Cảm giác bỏng rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại có thể xảy ra với biểu hiện như đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên và lâu ngày; nhìn mờ, giãn đồng tử, tăng hoặc giãn nhãn áp.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Naphazolin 0.05%

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Không nên dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi do tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể gây hôn mê và hạ thân nhiệt, đặc biệt là trẻ sơ sinh.
  • Chỉ được dùng dung dịch naphazolin 0,05 % cho trẻ em dưới 12 tuổi khi có chỉ dẫn, giám sát của Bác sĩ.
  • Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh bị sung huyết nặng trở lại. Khi dùng thuốc nhỏ mũi liên tục 3 ngày không thấy đỡ, người bệnh cần ngừng thuốc và đi khám.
  • Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, bệnh mạch vành, chứng xơ vữa động mạch não, bệnh hen suyễn mạn tính, bệnh tăng huyết áp hoặc đái tháo đường, người đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Chưa rõ ảnh hưởng của naphazolin trên bào thai. Chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết.
  • Thời kỳ cho con bú: Chưa rõ naphazolin có tiết vào sữa mẹ không. Chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng với người lái xe, vận hành máy móc và người làm việc trên cao vì thuốc có thể gây tác dụng phụ trên thần kinh trung ương.

- Tương tác thuốc

  • Sử dụng các thuốc giống thần kinh giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoamin oxidase, maprotilin, hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng. Naphazolin hiệp đồng tác dụng với các thuốc giống thần kinh giao cảm khác khi dùng đồng thời và làm giảm tác dụng của lobenguan (1-123).
  • Tác dụng của naphazolin có thể tăng khi dùng đồng thời với atomoxetin, cannabinoid, các thuốc ức chế monoamin oxidase hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng.

Dược lý

- Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)

Sau khi nhỏ dung dịch naphazolin hydroclorid trên niêm mạc, tác dụng co mạch đạt trong vòng 10 phút và kéo dài trong khoảng 2 - 6 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu và gây tác dụng toàn thân. Chưa có thông báo về phân bố và thải trừ của thuốc.

- Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)

Naphazolin là một dẫn chất imidazolin có tác dụng giống thần kinh giao cảm. Khi nhỏ thuốc vào mũi, thuốc kích thích trực tiếp lên thụ thể a-adrenergic ở các tiểu động mạch của niêm mạc mũi, làm co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết. Mũi hết ngạt và thở dễ tạm thời, sau đó thường bị ngạt mũi trở lại ở mức độ nhất định.

Đóng gói

Hộp 1 lọ 10 ml

Bảo quản

Để thuốc nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15 - 30°C.