Ứng dụng Nhà thuốc Upharma
Nhà thuốc Upharma
Thuốc nhỏ mũi Nostravin 0.05% giảm ngạt và xung huyết mũi (Hộp 1 lọ 8ml)
Thuốc nhỏ mũi Nostravin 0.05% giảm ngạt và xung huyết mũi (Hộp 1 lọ 8ml)

Thuốc nhỏ mũi Nostravin 0.05% giảm ngạt và xung huyết mũi (Hộp 1 lọ 8ml)

Công dụng
Giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang...
Dạng bào chế
Dung dịch
Thành phần chính
Xylometazolin hydroclorid
Xuất xứ
Việt Nam
Số đăng ký
VD-24976-16
Thông tin sản phẩm

Thành phần

Xylometazolin hydroclorid 4mg

Chỉ định

Nostravin được dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan đến sung huyết mũi
Nostravin cũng được dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

Liều dùng

Nhỏ 1 - 2 giọt vào mỗi lỗ mũi, 2 - 3 lần/ngày.

Lưu ý:

  • Tránh nhỏ mũi quá nhiều và kéo dài vì có thể gây kích thích chảy nước mũi nhiều hơn, hoặc gây cảm giác bỏng rát, khô ở mũi, họng.
  • Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người để tránh lây nhiễm và không dùng quá 15 ngày sau lần mở nắp đầu tiên.

- Quá liều

  • Khi sử dụng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê.
  • Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc
Trẻ sơ sinh.
Người bị Glôcôm góc đóng.
Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc
Adrenergic. Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Tác dụng phụ

Phản ứng nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích thích niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày.
Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.
- Thường gặp: kích ứng tại chỗ.
- Ít gặp: cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.
- Hiếm gặp: buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

- Thận trọng khi sử dụng

  • Thận trọng khi dùng cho người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng chất ức chế monoaminoxidase.
  • Đối với trẻ dưới 2 tuổi, khi dùng phải có chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại.
  • Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

- Thai kỳ và cho con bú

  • Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
  • Chưa có nghiên cứu về khả năng bài tiết vào sữa mẹ và ảnh hưởng của thuốc với trẻ, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú.

- Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc (vì tác dụng không mong muốn hiếm gặp của thuốc là: chóng mặt, hồi hộp..).

- Tương tác thuốc

Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxidase, maprotililin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.

Đóng gói

Hộp 1 lọ x 8ml

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.